Vòng Trường Sinh trong Bát Tự là một khái niệm quan trọng, giúp chúng ta hiểu rõ hơn về các giai đoạn của cuộc đời và cách mỗi giai đoạn ảnh hưởng đến vận mệnh của mỗi người. Bài viết này sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan về vòng Trường Sinh, cách thức áp dụng và ý nghĩa của nó trong việc cải thiện cuộc sống.
Bát Tự, còn gọi là Tứ Trụ, là hệ thống dựa trên ngày, tháng, năm và giờ sinh của một người để xác định vận mệnh và những yếu tố ảnh hưởng đến cuộc đời. Bát Tự bao gồm 8 ký tự (2 ký tự cho mỗi trụ), mỗi ký tự biểu thị một Thiên Can và Địa Chi.
Vòng trường sinh còn có tên gọi khác là vòng tràng sinh. Theo quan niệm dân gian, trong cuộc đời của mỗi người sẽ có các chu kỳ 12 năm, được chia thành những giai đoạn phát triển như: hình thành, thịnh vượng, suy yếu và cuối cùng là kết thúc.
THẬP NHỊ TRƯỜNG SINH PHÁP
| GIÁP | ẤT | BÍNH | ĐINH | MẬU | KỶ | CANH | TÂN | NHÂM | QUÝ |
Trường Sinh | Hợi | Ngọ | Dần | Dậu | Dần | Dậu | Tỵ | Tý | Thân | Mão |
Mộc Dục | Tý | Tỵ | Mão | Thân | Mão | Thân | Ngọ | Hợi | Dậu | Dần |
Quan Đới | Sửu | Thìn | Thìn | Mùi | Thìn | Mùi | Mùi | Tuất | Tuất | Sửu |
Lâm Quan | Dần | Mão | Tỵ | Ngọ | Tỵ | Ngọ | Thân | Dậu | Hợi | Tý |
Đế Vượng | Mão | Dần | Ngọ | Tỵ | Ngọ | Tỵ | Dậu | Thân | Tý | Hợi |
Suy | Thìn | Sửu | Mùi | Thìn | Mùi | Thìn | Tuất | Mùi | Sửu | Tuất |
Bệnh | Tỵ | Tý | Thân | Mão | Thân | Mão | Hợi | Ngọ | Dần | Dậu |
Tử | Ngọ | Hợi | Dậu | Dần | Dậu | Dần | Tý | Tỵ | Mão | Thân |
Mộ | Mùi | Tuất | Tuất | Sửu | Tuất | Sửu | Sửu | Thìn | Thìn | Mùi |
Tuyệt | Thân | Dậu | Hợi | Tý | Hợi | Tý | Dần | Mão | Tỵ | Ngọ |
Thai | Dậu | Thân | Tý | Hợi | Tý | Hợi | Mão | Dần | Ngọ | Tỵ |
Dưỡng | Tuất | Mùi | Sửu | Tuất | Sửu | Tuất | Thìn | Sửu | Mùi | Thìn |
BẢNG XÁC ĐỊNH NẠP ÂM TRƯỜNG SINH
Ngũ Hành Nạp Âm | Mộc | Hỏa | Thổ | Kim | Thủy |
Trường Sinh | Kỷ Hợi | Bính Dần | Mậu Thân | Tân Tỵ | Giáp Thân |
Mộc Dục | Nhâm Tý | Đinh Mão | Kỷ Dậu | Giáp Ngọ | Ất Dậu |
Quan Đới | Quý Sửu | Giáp Thìn | Bính Tuất | Ất Mùi | Nhâm Tuất |
Lâm Quan | Canh Dần | Ất Tỵ | Đinh Hợi | Nhâm Thân | Quý Hợi |
Đế Vượng | Tân Mão | Mậu Ngọ | Canh Tý | Quý Dậu | Bính Tý |
Suy | Mậu Thìn | Kỷ Mùi | Tân Sửu | Canh Tuất | Đinh Sửu |
Bệnh | Kỷ Tỵ | Bính Thân | Mậu Dần | Tân Hợi | Giáp Dần |
Tử | Nhâm Ngọ | Đinh Dậu | Kỷ Mão | Giáp Tý | Ất Mão |
Mộ | Quý Mùi | Giáp Tuất | Bính Thìn | Ất Sửu | Nhâm Thìn |
Tuyệt | Canh Thân | Ất Hợi | Đinh Tỵ | Nhâm Dần | Quý Tỵ |
Thai | Tân Dậu | Mậu Tý | Canh Ngọ | Quý Mão | Bính Ngọ |
Dưỡng | Mậu Tuất | Kỷ Sửu | Tân Mùi | Canh Thìn | Đinh Mùi |
2. Ý Nghĩa Của 12 Cung Trường Sinh
Trường Sinh – tựa như giai đoạn khi mới sinh ra đời, suy nghĩ logic, nhạy cảm, khỏe mạnh, nhân từ, lạc quan và chung thủy. Sao tốt.
Mộc Dục – biểu thị giai đoạn tắm trẻ con khi với sinh ra. Biểu thị dễ dàng bỏ cuộc. Không có quyết tâm. Dễ đổi ý. Khó đạt thành tựu. Sao này nói về bất định, tán tỉnh, lẳng lơ, Đào Hoa.
Quan Đới – giai đoạn mới lớn dậy thì khi đạt vài thành tựu, có chút tiếng tăm và có kỹ năng giao tiếp. Sao tốt.
Lâm Quan – đạt đến tuổi trưởng thành. Bây giờ đã nắm chức vụ, là người đàn ông chính trực, thông thái và vượng. Sao tốt.
Đế Vượng – người đàn ông ở đỉnh cao sự nghiệp. Tham vọng, quyết tâm, dám nghĩ dám làm, ý kiến cá nhân mạnh mẽ, sức sống cao, ham thích chiến thắng.
Suy – bắt đầu đi xuống dốc. Bi quan, nghi ngờ, thiếu động lực và hứng khởi; bảo thủ. Hòa nhã và thân thiện.
Bệnh – giai đoạn suy yếu, mất sức. Sao này nói về nhân từ, quan tâm, giúp đỡ, yêu thương âm thầm nhưng dễ ghen tuông.
Tử - bế tắc, mộng lớn viễn vông, có khả năng kết hôn lần sau và cặp đôi không sống đến răng long đầu bạc.
Mộ - khi bạn chết thì được chôn trong nghĩa trang. Những người này sẽ hướng nội, tiết kiệm, lặng lẽ và bảo thủ. Hôn nhân không tốt nhưng vận tài lộc thì tốt. Do đó cần cởi mở và làm việc chăm chỉ.
Tuyệt – sau khi chết 1 thời gian thì thi hài phân hủy và biến mất. Dễ trở nên nóng vội, hấp tấp, thay đổi ý kiến liên tục và ra quyết định sai lầm. Thiếu sự biết ơn. Vào giai đoạn này, không ổn định và cần phải bước đi thật cẩn trọng.
Thai – đầu thai, tái sinh, cuộc sống mới. Những người này sẽ tọc mạch, tò mò, thích học hỏi điều mới. Dễ bị phân tán, không tập trung. Có khả năng thụ thai cao.
Dưỡng – bào thai tiếp nhận nguồn dinh dưỡng và lớn lên. Sắp được sinh ra. Trạng thái phụ thuộc. Những người này rất nghiêm túc trong công việc và có trách nhiệm.
3. Nạp Âm Thập Nhị Trường Sinh và Tính Cách
Trụ Ngày | Ý Nghĩa |
Tự Sinh | Lý trí, khoẻ mạnh, trường thọ, xuất sắc vào thời tuổi teen, gia đình hạnh phúc, lạc quan, luôn nhìn về phía trước, tự cải thiện bản thân, có thể đạt được kỳ vọng của người khác. |
Tự Bại | Có thể dễ dàng từ bỏ một nhiệm vụ được giao, đời bấp bênh, tính cách trốn tránh, hành xử đôi khi cả tốt và xấu, nghiện tình dục, hành xử cẩu thả |
Tự Quan | Giỏi giao tiếp xã hội với người khác, trẻ trung nhưng suy nghĩ già dặn, nhìn xa trông rộng, có động lực làm việc, sống động, nghèo khi còn trẻ, trở nên thành công vào độ trung niên, là gương sáng cho người khác. |
Tự Lâm | Độc lập, mối quan hệ tình cảm tốt, thường phải tự lo và tự chuẩn bị trước những công việc của mình mà không có người khác giúp đỡ |
Tự Vượng | Kiên trì, ý kiến chủ quan, năng động, ý chí vững mạnh, có khả năng thực hiện nhiệm vụ, có thể đạt được tài lộc dễ dàng, phụ nữ tái giá. |
Tự Suy | Dịu dàng, ít nhiệt tình, đa nghi, mơ mộng giữa ban ngày, thiếu tham vọng, thần kinh bất ổn, bi quan, bất mãn với hiện trạng. |
Tự Bệnh | Không thích hoạt động, không thích những nơi đông người. Nếu có Cô thần hay Quả tú thì bạn thích làm việc nơi vắng vẻ, độc lập. Tính tình có phần bảo thủ, hay giận hờn vô cớ. |
Tự Tử | Rất thông minh, hay lo lắng, dễ lo lắng về những việc không đâu, thích nghiên cứu và tìm hiểu công nghệ mới, có hào quang hấp dẫn, hơi cứng đầu, đánh gía cao mối quan hệ. |
Tự Mộ | Hướng nội, có thể hơi cực đoan, tài vận tốt, nếu có thể khắc phục khuyết điểm, thành công lớn sẽ đến, sống thực tế, chân thành, thích thu thập mọi thứ, sở hữu đức tính tiết kiệm, không thích lãng phí |
Tự Tuyệt | Hành xử bất cẩn, không ổn định, nếu có thể có cách làm việc hệ thống hơn, thì sẽ có tương lai tốt, tính cách hơi đen tối, thiếu bình tĩnh trong xử lý mọi việc, tính cách ôn hoà. |
Tự Thai | Nghĩa khí, đam mê, tình cảm, hài hước, nhưng tâm trạng hay thay đổi cần phải khống chế để tránh thất bại, trung thành, có xu hướng thích nghiên cứu, đôi khi cái gì cũng biết nhưng không sâu. |
Tự Dưỡng | Rất độc lập, làm việc nghiêm túc, thực tế, nhiều tiềm năng, tỏ ra quan tâm và kính trọng người lớn tuổi, hơi thiếu tự tin, luôn ưu tiên người khác hơn bản thân |
Hiểu biết về vòng Trường Sinh giúp chúng ta áp dụng kiến thức này vào cuộc sống để cải thiện vận mệnh và đạt được sự cân bằng.
Xác Định Vận Mệnh Cá Nhân: Qua phân tích Bát Tự và vòng Trường Sinh, chúng ta có thể xác định được những giai đoạn quan trọng trong cuộc đời, từ đó đưa ra các quyết định hợp lý.
Chọn Ngày Giờ Tốt: Vòng Trường Sinh có thể giúp chọn ngày giờ tốt cho các sự kiện quan trọng như cưới hỏi, khai trương, hay xây dựng, đảm bảo sự thuận lợi và may mắn.
Phát Triển Sự Nghiệp: Hiểu rõ giai đoạn hiện tại của vòng Trường Sinh giúp định hướng và phát triển sự nghiệp sao cho phù hợp, đạt được thành công và thịnh vượng.
Bảo Vệ Sức Khỏe: Bằng cách nắm bắt được các giai đoạn bệnh tật và suy giảm, chúng ta có thể chủ động trong việc bảo vệ sức khỏe, điều chỉnh lối sống và chế độ ăn uống phù hợp.
Vòng Trường Sinh trong Bát Tự là một công cụ hữu ích giúp chúng ta hiểu rõ hơn về các giai đoạn của cuộc đời và cách chúng ảnh hưởng đến vận mệnh. Việc áp dụng kiến thức này không chỉ giúp cải thiện cuộc sống cá nhân mà còn mang lại sự thịnh vượng, sức khỏe và hạnh phúc. Hãy dành thời gian để nghiên cứu và áp dụng vòng Trường Sinh vào cuộc sống của bạn, để trải nghiệm những thay đổi tích cực mà nó mang lại.
Trên đây là những Luận Giải Chi Tiết Về Vòng Trường Sinh Trong Bát Tự mà bạn đọc có thể tham khảo. Hy vọng những chia sẻ này sẽ giúp bạn có thêm nhiều thông tin hữu ích để ứng dụng vào thực hành Phong thủy.
Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về Bát Tự có thể đăng ký các lớp học Bát Tự hoặc dịch vụ Tư Vấn Lá Số Bát Tự của chúng tôi qua Hotline: 0981 229 461 hoặc Fanpage: Phong Thủy Tường Minh.