Lời bình của TMFS: Trúc Tiết Phú là một trong 5 tác phẩm kinh điển về Huyền Không bao gồm: Huyền Cơ Phú, Phi Tinh Phú, Huyền Không Bí Chỉ, Trúc Tiết Phú và Tử Bạch Quyết. Tác phẩm này do Hoàng Thạch Công để lại, bao gồm nhiều ẩn ý về Huyền Không Phi Tinh và luận đoán. Bạn đọc có thể tìm mua sách Trúc Tiết Phú do TMFS phát hành hoặc đăng ký khóa học Huyền Không Phi Tinh Cao Cấp để được giải nghĩa huyền cơ đằng sau 28 câu phú này.
Câu 1. 乾兌配震巽,長男長女定遭殃。
Càn Đoài phối Chấn Tốn, trưởng nam trưởng nữ định tao ương
Câu 2. 巽震配坤艮,少男老母在家里。
Tốn Chấn phối Khôn Cấn, thiếu nam lão mẫu tại gia lí.
Câu 3. 坤艮動見坎,中男絕滅不還鄉。
Khôn Cấn Động kiến Khảm, trung nam tuyệt diệt bất hoàn hương
Câu 4. 中男合就離家火,夫婦先吉而後有傷。
Trung nam hợp tựu ly gia hỏa, phu phụ tiên cát nhi hậu hữu thương
Câu 5. 中女雜成天澤屐,老夫少婦見喪亡。
Trung nữ tạp thành thiên trạch kịch, lão phu thiếu phụ kiến tang vong
Câu 6. 震巽旺相,寅卯木剋坤艮,少子亡。
Chấn Tốn vượng tướng, Dần Mão mộc khắc Khôn Cấn, thiếu tử vong
Câu 7. 坤艮四季傷仲子,坎若剋火亥子當;
Khôn Cấn tứ quý thương trọng tử, khảm nhược khắc hỏa Hợi Tý đương
Câu 8. 離家巳午絕金,年限輪流見損傷。
Ly Gia Tỵ Ngọ tuyệt kim, niên hạn luân lưu kiến tổn thương
Câu 9. 鬼入雷門,惠王子喪於齊;
Quỷ nhập lôi môn, huệ vương tử tang ư tề
Câu 10. 廉居天府,伍相父刑於楚。
Liêm cư thiên phủ, ngũ tương phụ hình ư sở
Câu 11. 甘羅發早,爻逢艮,而配兌延年;
Cam la phát tảo, hào phùng cấn, nhi phối đoài diên niên
Câu 12. 呂望遇遲,度會乾,而見坤武曲。
Lã vọng ngộ trì, độ hội Càn, nhi kiến Khôn Vũ Khúc
Câu 13. 喪明之痛堪嗟,震坎艮遭傷;
Tang minh chi thống kham ta, chấn khảm cấn tao thương
Câu 14. 鼓盆之哀誰訴,兌離巽遇凌。
Cổ bồn chi ai thùy tố, đoài ly tốn ngộ lăng
Câu 15. 蛇驚夢裡,皆緣內兌外乾;
Xà kinh mộng lý, giai duyên nội đoài ngoại càn
Câu 16. 獅吼河東,蓋因上離下坎。
Sư hống Hà Đông, cái nhân thượng Ly hạ Khảm
Câu 17. 火剋乾爻,隋煬弒父自立;
Hỏa khắc Càn hào, tùy dương thí phụ tự lập
Câu 18. 金傷雷府,易牙殺子媚君。
Kim thương lôi phủ, Dịch Nha sát tử mị quân
Câu 19. 右弼入乾爻,項羽獲沛公之父;
Hữu bật nhập càn hào, Hạng Vũ hoạch Bái công chi phụ
Câu 20. 碧星入艮卦,郭氏絕賈相之嗣。
Bích tinh nhập cấn quái, Quách Thị tuyệt cổ tương chi tự
Câu 21. 小畜之姤,中冓有新台之醜;
Tiểu súc chi cấu, trung cấu hữu tân thai chi xú
Câu 22. 大過之睽,繡幃窺韓壽之容。
Đại Quá chi khuê, tú vi khuy hàn thọ chi dong
Câu 23. 震配艮,有斗粟尺布之譏;
Chấn phối cấn, hữu đầu túc xích bổ chi ki
Câu 24. 艮入乾,有捧檄舞班之樂。
Cấn nhập Càn, hữu phùng hịch vũ ban chi nhạc
Câu 25. 祿存破軍,得勢見錯,自貽伊戚。
Lộc Tồn Phá Quân, đắc thế kiến thác, tự di y thích
Câu 26. 延年天乙,歸垣得局,得遇殊恩。
Diên Niên Thiên Ất, quy viên đắc cục, đắc ngộ thù ân
Câu 27. 卦爻實先天之理氣,禍福照然。
Quái hào thật tiên thiên chi lý khí, họa phúc chiếu nhiên
Câu 28. 吉凶迥別,皆因爻度錯亂兼扶。
Cát hung huỳnh biệt, giai nhân hào độ thác loạn kiêm phù
Hết.