Phi Tinh Phú - 飛星賦 - Ngũ Bộ Kinh Điển Huyền Không Phi Tinh
18/10/2022

phi-tinh-phu

 

飛星賦 (飛星斷)

Phi Tinh Phú (còn được gọi là Phi Tinh Đoán) 

Lời bình của TMFS: Phi Tinh Phú là một trong 5 tác phẩm kinh điển về Huyền Không bao gồm: Huyền Cơ Phú, Phi Tinh Phú, Huyền Không Bí Chỉ, Trúc Tiết Phú và Tử Bạch Quyết. Tác phẩm bao gồm nhiều ẩn ý về Huyền Không Phi Tinh và luận đoán. Bạn đọc có thể tìm mua sách Phi Tinh Phú do TMFS phát hành hoặc đăng ký khóa học Huyền Không Phi Tinh Cao Cấp để được giải nghĩa huyền cơ đằng sau 66 câu phú này.

Câu 1. 周流八卦,顛倒九疇;

Châu lưu bát quái, điên đảo cửu trù

Câu 2. 察來彰往,索隱探幽;

Sát lai chương vãng, tác ẩn tham u

Câu 3. 承旺承生,得之足喜;

Thừa vượng thừa sinh, đắc chi túc hỉ.

Câu 4. 逢衰逢謝,失則堪憂;

Phùng suy phùng tạ, thất tắc kham ưu

Câu 5. 人為天地之心,凶吉原堪自主;

Nhân vi thiên địa chi tâm, hung cát nguyên kham tự chủ

Câu 6. 易有災祥之變,避趨本可預謀;

Dịch hữu tai tường chi biến, tị xu bổn khả dự mưu

Câu 7. 小人昧理妄行,禍由己作;

Tiểu nhân muội lý vọng hành, họa do kỷ tác

Câu 8. 君子待時始動,福自我求。

Quân tử đãi thời thủy động, phúc tự ngã cầu

Câu 9. 復壁揕身。

Phục bích chấm thân. 

Câu 10. 壯途躓足。

Tráng đồ trí túc.

Câu 14. 同人車馬馳騁。

Đồng nhân xa mã trì sính

Câu 15. 小畜差徭勞碌。

Tiểu súc sai dao lao lục.

Câu 16. 乙辛兮家室分離。

Ất tân hề gia thất phân ly.

Câu 17. 辰酉兮閨幃不睦。

Thìn dậu hề khuê vi bất mục.

Câu 18. 寅申觸巳,曾聞虎咥家人。

Dần thân xúc tỵ, tằng văn hổ hí gia nhân.

Câu 19. 壬甲排庚,最異龍摧屋角。

Nhâm giáp bài canh, tối dị long tồi ốc giác. 

Câu 20. 或被犬傷,或逢蛇毒。

Hoặc bị khuyển thương, hoặc phùng xà độc.

Câu 21. 青樓染疾,只因七弼同黃。

Thanh lâu nhiễm tật, chỉ nhân thất bậc đồng hoàng. 

Câu 22. 寒戶遭瘟,緣自三廉夾綠。

Hàn hộ tao ôn, duyên tự tam liêm giáp lục.

Câu 23. 赤紫兮,致災有數。

Xích tử hề, trí tai hữu sổ. 

Câu 24. 黑黃兮釀疾堪傷。

Hắc hoàng hề nhưỡng tật kham thương.

Câu 25. 交至乾坤,吝心不足。

Giao chí càn khôn, lận tâm bất túc.

Câu 26. 同來震巽,昧事無常。

Đồng lai chấn tốn, muội sự vô thường. 

Câu 27. 戍為僧尼,自我有緣何益。

Tuất vi tăng ni, tự ngã hữu duyên hà ích.

Câu 28. 乾坤神鬼,與他相剋非祥。

Càn khôn thần quỷ, dữ tha tương khắc phi tường. 

Câu 29. 當知四蕩一淫,淫蕩者,扶之歸正。

Đương tri tứ đãng nhất dâm, dâm đãng giả, phù chi quy chính. 

Câu 30. 須識七剛三毅,剛毅者,制則生殃。

Tu thức thất cương tam nghị, cương nghị giả, chế tắc sinh ương. 

Câu 31. 碧綠風魔,他處廉貞莫見。

Bích lục phong ma, tha xử liêm trinh mạc kiến. 

Câu 32. 紫黃毒藥,鄰宮兌口休嘗。

Tử hoàng độc dược, lân cung đoái khẩu hưu thường.

Câu 33. 酉辛年,戊己弔來,喉間有疾。

Dậu tân niên, mậu kỷ điếu lai, hầu gian hữu tật.

Câu 34. 子癸歲,廉貞飛到,陰處生瘍。

Tý quý tuế, liêm trinh phi đáo, âm xử sinh dương.

Câu 35. 豫,擬食停。

Dự, nghĩ thực đình.

Câu 36. 臨,云泄痢。

Lâm, vân tiết lỵ. 

Câu 37. 頭嚮兮六三。

Đầu hưởng hề lục tam. 

Câu 38. 乳癱兮四五。

Nhũ than hề tứ ngũ

Câu 39. 火暗而神志難清。

Hỏa ám nhi thần chí nan thanh.

Câu 40. 風鬱而氣機不利。

Phong uất nhi khí cơ bất lợi.

Câu 41. 切莫傷夫坤肉震筋,豈堪損手離心艮鼻。

Thiết mạc thương phu khôn nhục chấn cân, khởi kham tổn thủ ly tâm cấn tỵ.

Câu 42. 震之聲、巽之色,向背當明。

Chấn chi thanh, tốn vi sắc, hướng bối đương minh. 

Câu 43. 乾為寒,坤為熱,往來切記。

Càn vi hàn, khôn vi nhiệt, vãng lai thiết ký.

Câu 44. 須識乾爻門向,長子痴迷。

Tu thức càn hào môn hướng, trưởng tử si mê.

Câu 45. 誰知坤卦庭中,小兒憔悴。

Thùy tri khôn quái đình trung, tiểu nhi tiều tụy.

Câu 46. 因星度象木反惻兮無仁。

Nhân tinh độ tượng mộc phản trắc hề vô nhân. 

Câu 47. 以象推星,水欹斜兮失志。

Dĩ tượng thôi tinh, thủy y tà hề thất chí.

Câu 48. 砂形破碎,陰神值而淫亂無羞。

Sa hình phá toái, âm thần trực nhi dâm loạn vô tu.

Câu 49. 水勢斜衝,陽卦憑則是非牽累。

Thủy thế tà xung, dương quái bằng tắc thị phi khiên lụy. 

Câu 50. 巽如反臂,總憐流落無歸。

Tốn như phản tị, tổng liên lưu lạc vô quy.

Câu 51. 乾若懸頭,更痛遭刑莫避。

Càn nhược huyền đầu, canh thống tao hình mạc tị.

Câu 52. 七有葫蘆之異,醫卜興家。

Thất hữu hồ lô chi dị, y bốc hưng gia.

Câu 53. 七逢刀盞之形,屠沽居肆。

Thất phùng đao trảm chi hình, đồ cô cư tứ.

Câu 54. 旁通推測,木工因斧鏧三宮,觸類引伸,鐵匠緣鉗錘七地。

Bàng thông thôi trắc, mộc công nhân phủ tam cung, xúc loại dẫn thân, thiết tượng duyên kiềm chùy thất địa. 

Câu 55. 至若蛾眉魚袋,衰卦非宜,猶之旗鼓刀鎗,賤龍則忌。

Chí nhược nga mi ngư đại, suy quái phi nghi, do chi kỳ cổ đao sinh, tiện long tắc kỵ. 

Câu 56. 赤為形曜,那堪射脅水方,碧本賊星,怕見探頭山位。

Xích vi hình diệu, na kham xạ hiếp thủy phương, bích bổn tặc tinh, phạ kiến tham đầu sơn vị.

Câu 57. 若夫申尖興訟。

Nhược phu thân tiêm hưng tụng. 

Câu 58. 辰碎遭兵。

Thìn toái tao binh. 

Câu 59. 破近文貪,秀麗乃溫柔之本。

Phá cận văn tham, tú lệ nãi ôn nhu chi bổn.

Câu 60. 赤連碧紫,聰明亦刻薄之萌。

Xích liên bích tử, thông minh diệc khắc bạc chi manh. 

Câu 61. 五黃飛到三叉,尚嫌多事。

Ngũ hoàng phi đáo tam xoa, thượng hiềm đa sự. 

Câu 62. 太歲推來向首,尤屬堪驚。

Thái tuế thôi lai hướng thủ, vưu chúc kham kinh.

Câu 63. 豈無騎線,遊魂鬼神入室。

Thừa khí tuy cát, thái tuế đáo hướng do khủng tổn nhân.

Câu 64. 更有空縫、合卦、夢寐牽情。

Canh hữu không phùng, hợp quái, mộng mị khiên tình. 

Câu 65. 寄食依人,原卦情之戀養,拋家背父,見星性之貪生。

Ký thực y nhân, nguyên quái tình chi luyến dưỡng, phao gia bối phụ, kiến tinh tính chi tham sinh. 

Câu 66. 總之助吉助凶,年星推測,還看應先應後,歲運經營。

Tổng chi trợ cát trợ hung, niên tinh thôi trắc, hoàn khán ứng tiên ứng hậu, tuế vận kinh doanh. 

Hết.