玄機賦 - Huyền Cơ Phú
Lời bình của TMFS: Huyền Cơ Phú là mộtác phẩm kinh điển trong Ngũ BộKinh Điển của Huyền Không là Huyền Cơ Phú, Huyền Không Bí Chỉ, Phi Tinh Phú, Tử Bạch Quyết và Trúc Tiết Phú. Rất nhiều ý nghĩa thâm sâu đằng sau 44 câu thơ này sẽ được giải mã cụ thể trong lớp Huyền Không Phi Tinh Cao Cấp giảng dạy tại TMFS và trong sách Giải Mã Huyền Cơ Phú do TMFS in ấn phát hành.
Câu 1. 大哉!居乎成敗所係;
Đại tai! Cư hồ thành bại sở hệ
Câu 2. 危哉!葬也興廢攸關。
Nguy tai! Táng dã hưng phế du quan
Câu 3. 氣口司一宅之樞,龍穴樂三吉之地。
Khí khẩu ti nhất trạch chi xu, long huyệt nhạc tam cát chi địa
Câu 4. 陰陽雖云四路,宗支只有兩家。
Âm Dương tuy vân tứ lộ, tổng chi chỉ hữu lưỡng gia.
Câu 5. 數列五行體用,恩仇始見星分。
Sổ liệt ngũ hành thể dụng, ân cừu thủy kiến tinh phân
Câu 6. 九曜吉凶,悔吝斯彰。
Cửu diệu cát hung, hối lận tư chương。
Câu 7. 宅神不可損傷,用神最宜健旺。
Trạch thần bất khả tổn thương, dụng thần tối nghi kiện vượng
Câu 8. 值難不傷,蓋因難歸閑地。
Trực nan bất thương, cái nhân nan quy nhàn địa
Câu 9. 逢恩不發,祇緣恩落仇宮。
Phùng ân bất phát, kỳ duyên ân lạc cửu cung
Câu 10. 一貴當權,諸凶懾服。
Nhất quý đương quyền, chư hung nhiếp phục
Câu 11. 眾凶剋主,獨力難支。
Chúng Hung Khắc Chủ, Độc Lực Nan Chi
Câu 12. 火炎土燥,南離何益乎艮坤。
Hỏa Viêm Thổ Táo, Nam Ly Hà Ích Vu Cấn Khôn
Câu 13. 水冷金寒,坎癸不滋乎乾兌。
Thủy Lãnh Kim Hàn, Khảm Quý Bất Tư Hồ Càn Đoài
Câu 14. 然四卦之互交,固取生旺。
Nhiên tứ quái chi hỗ giao, cố thủ sanh vượng
Câu 15. 八宮之締合,自有假真。
Bát cung chi đế hợp, tự hữu giả chân
Câu 16. 地天為泰,老陰之土生老陽。
Địa thiên vi thái, lão âm chi thổ sinh lão dương
Câu 17. 若坤配兌女,庶妾難投寡母之歡心。
Nhược khôn phối đoài nữ, thứ thiếp nan đầu quả mẫu chi hoan tâm
Câu 18.澤山為咸,少男之情屬少女。
Trạch sơn vi hàm, thiếu nam chi tình chúc thiếu nữ
Câu 19.若艮配純陽,鰥夫豈有發生之機兆。
Nhược cấn phối thuần dương, quan phu khởi hữu phát sinh chi cơ triệu
Câu 20. 乾兌託假鄰之誼,坤艮通偶爾之情。
Càn đoài thác giả lân chi nghị, khôn cấn thông ngẫu nhĩ chi tình
Câu 21. 雙木成林,雷風相薄。
Song mộc thành lâm, lôi phong tương bạc
Câu 22. 中爻得配,水火方交。
Trung hào đắc phối, thủy hỏa tương giao
Câu 23. 木為火神之本,水為木氣之源。
Mộc vi hỏa thần chi bổn, thủy vi mộc khí chi nguyên
Câu 24. 巽陰就離,風散則火易熄。
Tốn âm tựu ly, phong tán tắc hỏa dịch tức
Câu 25. 震陽生火,雷奮而火尤明。
Chấn dương sinh hỏa, lôi phấn nhi hỏa vưu minh
Câu 26.震與坎為乍交,離共巽而暫合。
Chấn dữ Khảm vi sạ giao, Ly cộng Tốn nhi tạm hợp
Câu 27. 坎之生氣,得巽木而附寵聯歡。
Khảm chi sinh khí, đắc tốn mộc nhi phụ sủng liên hoan
Câu 28.乾乏元神,用兌金而傍城借主。
Càn phạp nguyên thần, dụng đoài kim nhi bàng thành tá chủ
Câu 29. 風行地上,決定傷脾。
Phong hành địa thượng, quyết định thương tỳ
Câu 30. 火照天門,必當吐血。
Hỏa chiếu thiên môn, tất đương thổ huyết
Câu 31. 木見戌朝,莊生難免鼓盆之歎。
Mộc kiến tuất triều, trang sinh nan miễn cổ bồn chi thán
Câu 32. 坎流坤位,賈臣常遭賤婦之羞。
Khảm lưu khôn vị, cổ thần thường tao tiện phụ chi tu
Câu 33. 艮非宜也,筋傷股折。
Cấn phi nghi dã, cân thương cổ chiết
Câu 34. 兌不利歟,唇亡齒寒。
Đoài bất lợi dư, thần vong xỉ hàn
Câu 35. 坎宮缺陷而墮胎;離位巉巖而損目。
Khảm cung khuyết hãm nhi đọa thai; Ly vị sàm nham nhi tổn mục
Câu 36. 輔臨丁丙,位列朝班。
Phù lâm đinh bính, vị liệt triều ban
Câu 37. 巨入坤艮,田連阡陌。
Cư nhập khôn cấn, điền liên thiên mạch
Câu 38. 名揚科第,貪狼星在巽宮。
Danh dương khoa đệ, tham lang tinh tại tốn cung
Câu 39. 職掌兵權,武曲峰當庚兌。
Chức chưởng binh quyền, vũ khúc phong đương canh đoài
Câu 40. 乾首坤腹,八卦推詳。
Càn thủ khôn phúc, bát quái thôi tường
Câu 41. 癸足丁心,十干類取。
Quý túc đinh tâm, thập can loại thủ
Câu 42. 木入坎宮,鳳池身貴。
Mộc nhập khảm cung, phụng trì thân quý
Câu 43. 金居艮位,烏府求名。
Kim cư cấn vị, ô phủ cầu danh
Câu 44. 金取土培,火宜木相。
Kim Thủ Thổ Bồi, Hỏa Nghi Mộc Tương
Hết.