Lời bình của TMFS: Đây là bài thơ về khẩu quyết chọn ngày giờ cưới hỏi, kết hôn và được các thầy chuyên về khoa Trạch Nhật tại Hong Kong và Đài Loan xem là chuẩn mực trong việc chọn ngày giờ kết hôn. TMFS được truyền thụ khẩu quyết ẩn đằng sau bài thơ này và đã thống kê thành 60 bước để chọn ngày giờ nhằm giúp cho cặp đôi có thể hạnh phúc dài lâu, sức khỏe tráng kiện và tài lộc thịnh vượng cũng như bố mẹ của gia đình hai bên được hưởng phúc cùng con cháu. Quy trình 60 bước chọn ngày giờ cưới hỏi được chúng tôi giải thích rõ trong lớp học Trạch Nhật Ngày Giờ Cưới Hỏi, Bát Tự Hôn Nhân.
Câu 1. 嫁娶之法說與知.先將女命定刑期.
Giá thú chi pháp thuyết dữ tri, tiên tương nữ mệnh định hình kỳ.
2 câu đầu tiên là ám chỉ quan điểm của người xưa trong việc chọn ngày giờ tốt cho cưới hỏi.
Câu 2. 次用男命配選日.女命為主要吉利.
Thứ dụng nam mệnh phối tuyển nhật, nữ mệnh vi chủ yếu cát lợi.
“Nữ mệnh vi chủ yếu cát lợi” có nghĩa là xét tốt xấu, lợi hay bất lợi cho dựa trên mệnh của người nữ làm cơ sở để chọn tháng tốt trước.
“Thứ dụng nam mệnh phối tuyển nhật” có nghĩa là sau đó dùng mệnh của người nam phối với việc chọn ngày tốt, tránh chọn ngày hung.
Như vậy, có thể thấy rằng người xưa đối với việc chọn ngày giờ cưới hỏi luôn ưu tiên dựa trên mệnh của người nữ để xét tốt xấu cho người nữ hơn là cho người nam. Điều này có thể thấy rằng chưa hẳn người xưa luôn có quan điểm trọng nam khinh nữ mà học thuật luôn công bằng, có quan điểm tiến bộ, thậm chí là xét ngày giờ tốt cho người nữ hơn là cho người nam. Vì lẽ người nữ sẽ làm vợ, làm mẹ, là người xây dựng tổ ấm cho gia đình.
Câu 3. 不將季分三合妙.五合六合七合宜.
Bất tương quý phân Tam Hợp diệu, Ngũ Hợp Lục Hợp Thất Hợp nghi.
Tương chính là ám chỉ các loại hung thần, có 2 loại là Dương Tương và Âm Tương. Ngày Bất Tương chính là ngày mà không có hung thần.
Câu này có nghĩa là không chỉ lấy Tam Hợp mà cũng nên xét thêm nếu đạt được Ngũ Hợp, Lục Hợp hay Thất Hợp thì cũng rất nên phân tích.
Câu 4. 周堂值夫併值婦.此日切莫會佳期.
Chu đường trị phu tính trị phụ, thử nhật thiết mạc hội giai kỳ.
Mỗi tháng thì ngày mồng 1, 9, 17, 25 là Trực Phu; ngày mồng 7, 15, 23 là Trực Phụ. đó đều là ngày không nên cưới hỏi.
Câu 5. 棋天朱雀四離絕.受死往亡歸忌避.
Kỳ thiên Chu Tước Tứ Ly Tuyệt, Thọ Tử Vãng Vong Quy Kỵ tỵ.
Câu này ám chỉ rằng khi chọn ngày giờ cưới hỏi thì phải tránh, kỵ ngày Chu Tước, Tứ Ly, Tứ Tuyệt, Thọ Tử, Vãng Vong.
4 Ngày Tứ Ly
1 ngày trước Xuân Phân, Hạ Chí, Thu Phân và Đông Chí
4 Ngày Tứ Tuyệt
1 ngày trước Lập Xuân, Lập Hạ, Lập Thu và Lập Đông
4 ngày Tứ Ly và 4 ngày Tứ Tuyệt là đại kỵ cưới hỏi.
Ngày Thọ Tử: ngày này nên săn bắt, bẫy thú, ngoài ra trăm việc đều kỵ
Ngày Vãng Vong: ngày này kỵ nhậm chức, xuất hành, kết hôn, cầu xin giúp đỡ, tham mưu.
Câu 6. 月壓無翁日可用.壓對無姑反利期.
Nguyệt Áp Vô Ông nhật khả dụng, áp đối vô cô phản lợi kỳ
Hiệp Kỷ Biện Phương Thư viết: Ngày Nguyệt Áp là ngày Thần trấn yểm Ma Quỷ, Âm Hồn, Tà Tịch, đối xung thì gọi là Yếm Đối.
Ngày Nguyệt Áp còn được gọi là ngày Nguyệt Áp Đại Hoạ vốn được xem là ngày đại kỵ cưới hỏi, xuất hành. Đối nghịch với ngày Nguyệt Áp là ngày Yếm Đối.
Câu 7. 二至二分併四立.反目無全休遲疑.
Nhị chí nhị phân tính tứ lập, phản mục vô toàn hưu trì nghi
Nhị Chí tức là lấy 2 ngày Đông Chí, Hạ Chí
Nhị Phân là lấy 2 ngày Xuân Phân, Thu Phân.
Tính Tứ Lập có nghĩa là cũng như 4 ngày Lập Xuân, Lập Hạ, Lập Thu và Lập Đông.
Câu 8. 自縊無絞全然吉.人鬲無弓正合宜.
Tự ải vô giao toàn nhiên cát, nhân cách vô cung chính hợp nghi
Tháng Dương ngày Bình là ngày Thiên Cương Câu Giảo, ngày Thu là ngày Hà Khôi Câu Giảo.
Tháng Âm ngày Thu là ngày Thiên La Câu Giảo, ngày Bình là ngày Hà Khôi Câu Giảo.
Chủ gây tổn thương cho mọi người.
Câu 9. 正四癈日真滅沒.亥不行嫁箭刃悲.
Chính tứ phế nhật chân diệt một, hợi bất hành giá tiễn nhận bi.
Ngày Chính Tứ Phế là thật sự rất xấu, không nên tiến hành kết hôn, chỉ hợp để thọ mộc, trăm sự đều nên tránh.
Ngày Tiễn Nhẫn cần tránh kết hôn nếu không sẽ gặp chuyện buồn rầu (hợi bất hành giá tiễn nhận bị)
Câu 10. 朱雀坤宮天德解.白虎行嫁麟符移.
Chu tước khôn cung thiên đức giải, bạch hổ hành giá lân phù di.
Câu 11. 真夫星兮併天嗣.日辰切莫沖干支.
Chân Phu Tinh hề tịnh Thiên Tự. Nhật Thần thiết mạc xung Can Chi.
Chân Phu Tinh là Chính Quan của nữ mệnh, Thiên Tự là Thực Thần của Nữ Mệnh.
Ngày cưới hỏi đại kỵ xung Phu Tinh và Thiên Tự
Câu 12. 男陽氣兮女陰胎.若是沖支定缺兒.
Nam Dương Khí Hề Nữ Âm Thai, Nhược Thị Xung Chi Định Khuyết Nhi.
Ngày cưới kỵ xung Dương Khí Âm Thai.
Câu 13. 嫁年若犯厄與產.本命羅紋貴無忌.
Giá Niên Nhược Phạm Ách Sản, Bổn Mệnh La Văn Quý Vô Kỵ.
Ách là bệnh người nam, sản là chỉ việc sinh sản của nữ. Nam ách kỵ năm kết hôn của nam, nữ sản kỵ năm kết hôn của nữ. Nên lấy ngày gặp Thiên Ất Quý Nhân của nam nữ mệnh, hoặc giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn, hoặc Tam Đức, Tam Kỳ, gặp 1 trong những điều trên cũng giải được.
La Văn Giao Quý, như mệnh Đinh Tỵ gặp ngày Quý Dậu, hoặc giờ Quý Dậu.
Câu 14. 絕房殺月真缺子.食神有氣反多兒.
Tuyệt phòng sát nguyệt chân khuyết tử, thực thần hữu khí phản nhi đa.
Tuyệt phòng sát chính là kỵ tháng. Như gặp tháng Lợi tất không kỵ, hoặc Thực Thần có khí thì tốt, nếu ngày cưới hỏi có Sinh Vượng, Lộc, Mã, Quý thì gọi là có khí.
Câu 15. 出門入門時要吉.進房大忌埋兒時.
Xuất môn nhập môn thời yếu cát, tiến phòng đại kỵ mai nhi thời
Tiến phòng đại kỳ dùng giờ Mai Nhi.
Câu 16. 河上翁殺忌會全.若是兩字不怕之.
Hà Thượng Ông Sát Kỵ Hội Toàn, Nhược Thị Lưỡng Tự Bất Phạ Chi.
Câu 17. 流霞無刃本不忌.紅艷推來是論時.
Lưu Hà Vô Nhận Bổn Bất Kỵ, Hồng Diễm Thôi Lai Thị Luận Thời
Lưu Hà không phải đại hung, Hồng Diễm không phải đại kỵ mà chỉ là 1 loại thần sát Đào Hoa.
Câu 18. 夫星天嗣死墓絕.三字無全用為奇.
Phu Tinh Thiên Tự tử mộ tuyệt, Tam Tự vô toàn dùng Kỳ.
Câu 19. 父滅子胎虎吞胎.三奇二德太陽宜.
Phụ Diệt Tử Thai Hổ, Tam Kỳ Nhị Đức Thái Dương Nghi.
Câu 20. 沖胎胎元日非正.選擇課中勿忌伊.
Xung Thai Thai Nguyên Nhật Phi Chính, Tuyển Trạch Khoá Trung Vật Kỵ Y.
Câu 21. 沖母腹日切須忌.天狗麟陽莫持疑.
Xung Mẫu Phúc Môn Chủ Thiết Tu Kỵ, Thiên Cẩu Lân Nhật Mạc Trì Nghi
Xung Mẫu Phúc là ngày xung nữ mệnh, là đại hung, không dùng, giờ cũng là đại kỵ.
Câu 22. 三殺非真貴人解.夫星透顯會咸池.
Tam sát phi chân quý nhân giải, phu tinh thấu hiển hội Hàm Trì.
Câu 23. 驛馬有欄堪取用.孤寡無全用為奇.
Dịch Mã hữu lan kham thủ dụng, cô quả vô toàn dụng vi kỳ.
Câu 24. 殺翁天德能解化.月德不怕殺姑期.
Sát ông thiên đức năng hoá giải, nguyệt đức bất phạ sát cô kỳ.
Câu 25. 殺夫殺婦用何救.天帝天后勿為遲.
Sát phu sát phụ dụng hà cứu, Thiên đế thiên hậu vật vi trì.
Sát phu, sát phụ là xung với cung Phu Thê. Nếu xung ngày kết hôn, chủ tổn tuổi thọ nam nữ, nên lấy Thiên Đế, Thiên Hậu cùng chiếu đến, hoặc trụ trùng hợp, lục hợp.
Câu 26. 有人會得三奇貴.破夫殺婦俱無忌.
Hữu nhân hội đắc Tam Kỳ quý, Phá phu sát phụ câu vô kỵ.
Câu 27. 嫁年天狗與白虎.忌占一五七宮支.
Gía niên Thiên Cẩu dữ Bạch Hổ, kỵ chiêm nhất ngũ thất cung chi.
Năm cưới hỏi được xem là Thái Tuế, đếm thuận đến vị trí thứ 9 là Bạch Hổ, vị trí 11 gọi là Thiên Cẩu.
Câu 28. 天盤麒麟看月將.貴人登天吉時移.
Thiên bàn kỳ lân khán Nguyệt Tướng, Quý Nhân Đăng Thiên cát thời di.
Câu 29. 女命帶祿喜司支.夫榮子貴慶齊眉.
Nữ mệnh đới lộc hỉ ti, phu vinh tử quý khánh tề mi.
Cưới hỏi chủ yếu tính theo nữ mệnh, nếu có thể chọn đối chiếu theo Sinh Vượng của tứ trụ, cát tinh chiếu đến nhiều, Lộc Mã Quý Nhân tất nhiên sẽ có vinh hoa, sinh con quý tử xinh đẹp.
Câu 30. 紅鸞天喜音剋制.破碎刑命祿貴醫.
Hồng Loan Thiên Hỷ âm khắc chế, Phá toái hình mệnh lộc quý y.
Câu 31. 天狗首尾神忌坐.太白凶方莫向之.
Thiên cẩu thủ vĩ thần kỵ toạ, Thái Bạch hung phương mạc hướng chi.
Câu 32. 二德三奇與貴人.諸殺逢之能解移.
Nhị đức tam kỳ dữ quý nhân, chư sát phùng chi năng giải di.
Câu 33. 神殺紛紜避難盡.善在制化是真機.
Thần sát phân vân tị nan tận, thiện tại chế hoả thị chân cơ.
Ý của câu này là có rất nhiều thần sát không thể nào nói hết được (nan tận), gia chủ cần làm việc thiện thì sẽ chế hoá được.
Hết.