Tháng 12 – Sửu
Nguyên Văn chữ Hán:
十二月:
小寒:小寒後三煞在東。
大寒:寅、卯、辰方,忌修造、動土
Phiên Âm Hán – Việt:
Thập nhị nguyệt:
Tiểu Hàn: Tiểu Hàn hậu Tam Sát tại Đông
Đại Hàn: Dần, Mão, Thìn phương, kỵ tu tạo, động thổ.
Diễn Giải:
Tháng 12, Tam Sát đến Đông, 3 sơn Dần, Mão, Thìn kỵ tu tạo, động thổ,
Dần – Mão – Thìn: 3 sơn bị Tam Sát chiếu đến
Tháng Sửu – Ngày Sửu – Trực Kiến
Nguyên Văn chữ Hán:
小紅沙、往亡日。乙丑、己丑,宜開山、斬草、興工、動土、嫁娶、開張、出行、入宅,次吉之日也。丁丑煞入中宮,不宜鼓樂、喧嘩、婚姻之事,主刑家長、宅母。癸丑雖旺,乃六煞入中宮,損傷人口,凶.
Phiên Âm Hán – Việt:
Tiểu hồng sa, vãng vong nhật. Ất Sửu, Kỷ Sửu, nghi khai sơn, trảm thảo, hưng công, động thổ, khai trương, giá thú, xuất hành, nhập trạch, thứ cát chi nhật dã. Đinh Sửu sát nhập trung cung, bất nghi cổ nhạc, huyên hoa, hôn nhân chi sự, chủ hình gia trưởng, trạch mẫu. Quý Sửu tuy vượng, nãi lục sát nhập trung cung, tổn thương nhân khẩu, hung.
Diễn Giải:
Vãng vong -Hồng sa
Ất Sửu-Kỷ Sửu nên khai sơn,chặt cỏ ,hưng công,động thổ ,giá thú ,khai trương ,xuất hành ,nhập trạch đều thứ cát
Đinh Sửu thì Sát nhập trung cung ,hung ,không dùng ,chẳng nên đánh trống thổi kèn ồn ào .Việc hôn nhân sẽ bị hình khắc mẹ lớn trong nhà .
Quý Sửu tuy vượng nhưng Lục sát nhập trung cung;tổn nhân khẩu ,hung.
Ất Sửu | Đinh Sửu | Kỷ Sửu | Tân Sửu | Quý Sửu |
Cực tốt | Cực Xấu | Cực Tốt | Trung Bình | Xấu |
Tháng Sửu – Ngày Dần – Trực Trừ
Nguyên Văn chữ Hán:
庚寅火星、天、月二德、甲寅、丙寅、壬寅,俱有火星及黃羅、紫檀、天皇、地皇、寶輦庫珠、福祿、文昌、祿馬,蓋眾吉星照臨,宜起造、婚姻、安葬、入宅、開張、出行,百事順利,用之家門發達、田產雙進,名登虎榜。戊寅,亦有火星,乃次吉之日,可用
Phiên Âm Hán – Việt:
Canh Dần hỏa tinh, thiên, nguyệt nhị đức, Giáp Dần, Bính Dần, Nhâm Dần, cụ hữu hỏa tinh cập Hoàng La, Tử Đàn, Thiên Hoàng, Địa Hoàng, Bảo Liễn Khố Châu, Phúc Lộc, Văn Xương, Lộc Mã, Cái Chúng cát tinh chiếu lâm, nghi khởi tạo, hôn nhân, an táng, nhập trạch, khai trương, xuất hành, bách sự thuận lợi, dụng chi gia môn phát đạt, điền sản song tiến, danh đăng hổ bàng. Mậu Dần, diệc hữu Hỏa Tinh, nãi thứ cát chi nhật, khả dụng.
Diễn Giải:
Canh Dần:Hỏa tinh-Thiên -Nguyệt đức
Giáp –Bính –Nhâm Dần đều có Hỏa tinh và cát tinhHuỳnh la-Tử đằng –Thiên-Địa hoàng -Bảo bối-Khố châu-Phước lộc-Văn xương -Lộc mã –Quan cái đồng lâm nên :khởi tạo ,hôn nhân ,an táng ,nhập trạch ,khai trương ,xuất hành .v.v.trăm việc đều thuận lợi ,dùng đó thì gia môn được phát đạt .Động thổ được tấn tài ,danh bảng đề tên
Mậu Dần cũng có Hỏa tinh nhưng chỉ là thứ cát ,cũng dùng được.
“Xét trong Hiệp kỷ biện phương thư thì ngày Dần trong tháng chạp là Thiên tặc ,ngày Dần tháng này có hỏa tinh không phạm .Hai thuyết này nên giữ nguyên để tham khảo”
Giáp Dần | Bính Dần | Mậu Dần | Canh Dần | Nhâm Dần |
Cực Tốt | Cực Tốt | Tốt | Cực Tốt | Cực Tốt |
Tháng Sửu – Ngày Mão – Trực Mãn
Nguyên Văn chữ Hán:
天富.土瘟,不宜動土,天瘟一人,用卯日娶親、問名小吉,但有六成六不合之疑。惟辛卯造作、興工,乃是次吉之日也.
Phiên Âm Hán – Việt:
Thiên Phú, thổ ôn, bất nghi động thổ, thiên ôn nhất nhân, dụng Mão nhật thú thân, vấn danh tiểu cát, đản hữu lục thành bất hợp chi nghi. Duy Tân Mão tạo tác, hưng công, nãi thị thứ cát chi nhật dã.
Diễn Giải:
Thiên phú -Thổ ôn chẳng nên động thổ ,dùng bị Thiên ôn 1 năm.
Như dùng ngày Mão về hôn nhân ,vấn danh gọi là tiếu cát ,nhưng ngịa bị Lục bất thành và Lục bất hiệp .
Chỉ có Tân Mão mà tạo tác, hưng công mới là ngày thứ cát .
Ất Mão | Đinh Mão | Kỷ Mão | Tân Mão | Quý Mão |
Xấu | Xấu | Xấu | Tốt | Xãu |
Tháng Sửu – Ngày Thìn – Trực Bình
Nguyên Văn chữ Hán:
到州星,事到官而後散。惟壬辰宜埋葬、娶親、興工、出行、入宅,次吉。庚辰天、月二德,宜小作亦次吉。戊辰草木凋零之時,五行無氣,乃是退星,又兼煞入中宮,諸事不利,凶.
Phiên Âm Hán – Việt:
Đáo châu tinh, sự đáo quan nhi hậu tán. Duy Nhâm Thìn nghi mai táng, thú thân, hưng công, xuất hành, nhập trạch, thứ cát. Canh Thìn thiên, nguyệt nhị đức, nghi tiểu tác diệc thứ hung. Mậu Thìn thảo mộc điêu linh chi thời, ngũ hành vô khí, nãi thị thoái tinh, hựu kiêm sát nhập trung cung, chư sự bất lợi, hung.
Diễn Giải:
Có Đáo Châu tinh hiềm việc đến quan phủ rồi sau mới tan
Duy có Nhâm Thìn thì nên mai táng ,hôn nhân,hưng công ,động thổ ,xuất hành ,nhập trạch thì thứ cát
Canh Thìn thì Thiên-Nguyệt đức nên tiểu tác cũng được thứ cát .
Mậu Thìn là thời thảo mộc điêu linh,ngũ hành vô khí ,chính là thối tinh ,lại thêm sát nhập trung cung .Mọi việc đều hung ,bất lợi.
Giáp Thìn | Bính Thìn | Mậu Thìn | Canh Thìn | Nhâm Thìn |
Xấu | Xấu | Xấu | Cực Tốt | Tốt |
Tháng Sửu – Ngày Tỵ – Trực Định
Nguyên Văn chữ Hán:
天成.一云官符星,非但云是死氣之日,如修方值飛宮州縣官符立見,若其方合吉神眾,集能求其凶,用之亦可。癸巳雖值金水潔淨之時,或可開山、斬草之事,乃次吉之日,若娶親、開張、出行、入宅、定磉、拴架,卻是天上大空亡納音已絕不宜用也。丁巳正四廢,凶。一年四季,凡用巳日,主口舌,雖有喜神化解,亦屬難免。如吉旺凶衰,必須查明年命、向山不犯沖剋,方可用.
Phiên Âm Hán – Việt:
Thiên thành, nhất vân quan phủ tinh, phi đản vân thị tử khí chi nhật, như tu phương trị phi cung châu huyền quan phù lập kiến, nhược kỳ phương hợp cát thần chúng, tập năng cầu kỳ hung, dụng chi diệc khả. Quý Tỵ tuy trị kim thủy khiết tịnh chi thời, hoặc khả khai sơn, trảm thảo chi sự, nãi thư cát chi nhật, nhược thú thân, khai trương, xuất hành, nhập trạch, định tảng, tuyên giá, khước thị thiên thượng đại không vontg nạp âm Tỵ tuyệt bất nghi dụng dã. Đinh Tỵ chính tứ phế, hung. Nhất niên tứ quý, phàm dụng Tỵ nhật, chủ khẩu thiệt, duy hữu hỷ sự hóa giải, diệc chúc nan miễn. Như cát vượng hung suy, tất tu tra minh niên mệnh, hướng sơn bất phạm xung khắc, phương khả dụng.
Diễn Giải:
Thiên thành (có thể gọi là Quan phù tinh),chẳng phải chỉ nói là ngày tử khí như Sửã chữa phương nào gặp Phi cung-Châu huyện-Quan phủ sẽ thấy liền,nếu như phương đó hợp với cát thần tụ tập thì có thể cứu được sự hung và dùng cũng được
Quý Tị tuy là gặp lúc kim sinh thủy được tinh khiết ,may ra chỉ có thể khai sơn ,chặt cỏ là ngày thứ cát .Còn việc hôn nhân ,khai trương ,xuất hành ,nhập trạch ,dựng cột ,gác đòn dông thì lại là ngày “Thiên thượng đại không vong” nạp âm đã tuyệt ,chẳng nên dùng .
Đinh Tị thì Chánh tứ phế không nên dùng
Trong 1 năm có 4 mùa, nếu dùng ngày Tị là có khẩu thiệt, du có Hỷ thần hóa giải cũng khó tránh khỏi , nếu như cát vượng còn hung suy thì phải tra cho thật rõ niên mạng “hướng &sơn” chẳng phạm xung khắc mới dùng được.
Ất Tỵ | Đinh Tỵ | Kỷ Tỵ | Tân Tỵ | Quý Tỵ |
Xấu | Cực Xấu | Xấu | Xấu | Tốt |
Tháng Sửu – Ngày Ngọ – Trực Chấp
Nguyên Văn chữ Hán:
庚午,天、月二德,如庚午年作庚山甲向,可收為納音也,況其日有用庚辰時者,時遇三合照甲庚,而庚祿居申,辰馬又值壬申,此成祿馬日,龍馬遇祿星,聖人南面星有黃羅、紫檀、天皇、地皇、金銀寶樓,眾吉星蓋照,主益子孫、旺家門、進田產、遷祿位,壬午並吉,餘午次吉,丙午正四,凶.
Phiên Âm Hán – Việt:
Canh Ngọ, thiên, nguyệt nhị đức, như Canh Ngọ niên tác canh sơn giáp hướng, khả thu vi nạp âm dã, huống kỳ nhật hữu dung Canh Thìn thời giả, thời ngộ tam hợp chiếu Giáp Canh, nhi Canh lộc cư Thân, Thìn Mã hựu trị Nhâm Thân, thử thành lộc mã nhật, long thần ngộ lộc tinh, thánh nhân nam diện tinh hữu Hoàng La, Tử đàn, Đại Hoàng, Thiên Hoàng, Kim Ngân Bảo Lâu, chúng cát tinh cái chiếu, chủ ích tử tôn, vượng gia môn, tiến điền sản, Nhâm Ngọ tịnh cát, dư Ngọ thứ cát, Bính Ngọ chính tứ, hung.
Diễn Giải:
Canh ngọ :Thiên-Nguyệt .Như năm Canh Ngọ mà làm ở Canh “sơn”,Giáp “hướng” ,có thể thâu về là nạp âm .Phương chi ngày đó có người dùng giờ Canh Thìn ,giờ gặp tam hợp chiếu Giáp ,Canh ,mà Canh thì Lộc ở Thân ,Thìn Mã (ngọ),lại gặp Nhâm Thân .Ở đây sinh ra thành ngày Lộc Mã .Long Mã gặp Lộc tinh là Thanh nhân Nam diện tinh(sao phía Nam là sao Thánh nhân),còn có cát tin Huỳnh la-Tử đằng –Thiên-Địa hoàng –Kim ngân -Khố lâu đồng chiếu :chủ ích cho con cháu ,vượng gia môn ,tấn điền sản,thay đổi lộc vị.
Nhâm Ngọ cũng tốt
Các ngày Ngọ khác thứ cát
Bính Ngọ thì Chánh tứ phế hung không dùng.
Giáp Ngọ | Bính Ngọ | Mậu Ngọ | Canh Ngọ | Nhâm Ngọ |
Tốt | Cực Xấu | Tốt | Cực Tốt | Cực Tốt |
Tháng Sửu – Ngày Mùi – Trực Phá
Nguyên Văn chữ Hán:
丁未水居巨鰲,癸未水入秦州,內文昌貴顯之星,動工、興工、出行、入宅、娶親、開張,百事大吉。己未、辛未,煞入中宮,凶,乙未亦不利.
Phiên Âm Hán – Việt:
Đinh Mùi thủy cư cự ngao, Quý Mùi thủy nhập Tần Châu, nạp Văn Xương quý hiển chi tinh, động công, hưng công, xuất hành, nhập trạch, thú thân, khai trương đại cát. Kỷ Mùi, Tân Mùi, sát nhập trung cung, Ất Mùi diệc bất lợi.
Diễn Giải:
Đinh Mùi : nước ở trong Ngao .Đinh Mùi hành thủy ,thủy là nước ,mà nước ở đây lại ở trong cai của con ngao lớn. Ngao là 1 loại Ba ba ở biển lớn.
Quý Mùi là nước vào châu Thái ,trong có sao Văn xương –Quý hiển nên :động thổ ,hưng công ,xuất hành ,nhập trạch ,hôn nhân ,khai trương…trăm việc đại cát
Kỷ Mùi –Tân Mùi thì sát nhập trung cung:hung
Ất Mùi cũng bất lợi.
Ất Mùi | Đinh Mùi | Kỷ Mùi | Tân Mùi | Quý Mùi |
Xấu | Cực Tốt | Xấu | Xấu | Cực Tốt |
Tháng Sửu – Ngày Thân – Trực Nguy
Nguyên Văn chữ Hán:
庚申天、月二德,宜修造、安葬、小小營為,次吉,如千百工以上起造、開張、入宅、婚姻等事,卻不宜,其日煞入中宮,不利家長、人眷,雖有天、月二德,亦無如何作,用者損傷手足、匠夫破失損壞器皿,大作速見、小作緩應,若作牛羊豬圈,六十日、一百二十日內便見虎狼傷害,更生瘟疫。甲申起造、安葬吉。丙申、壬申只宜埋葬.
Phiên Âm Hán – Việt:
Canh Thân thiên, nguyệt nhị đức, nghi tu tạo, an táng, tiểu tiểu doanh vi, thứ cát, như thiên bách công dĩ thượng khởi tạo, khai trương, nhập trạch, hôn nhân đẳng sự, khước bất nghi, kỳ nhật sát nhập trung cung, bất lợi gia trưởng, tuy hữu thiên, nguyệt nhị đức, diệc vô như hà tác, dụng thử tổn thương thủ túc, tượng thu phát thất tổn hại khí mãnh, đại tác tốc kiến, tiểu tác hoãn ứng. nhược tác ngưu dương trư quyển, lục thập nhật, nhất bách nhị thập nhật nội tiện kiến hổ lang thương hại, canh sinh ôn dịch. Giáp Thân khởi tạo, an táng cát. Bính Thân, Nhâm Thân chỉ nghi mai táng.
Diễn Giải:
Canh Thân :Thiên-Nguyệt đức :nên sửa chữa,an táng ,làm lụng những chuyện lặt vặt cũng được thứ cát .Như nhà lớn mà cần vài trăm người làm mà khởi tạo,hôn nhân ,khai trương ,nhập trạch v.v…là không nên:vì ngày này thì sát nhập trung cung :bất lợi cho gia trương ,nhân quyền ,tuy có Thiên-Nguyệt đức cũng không có tác dụng ,làm thương tổn tay chân của thợ,phá thất ,tổn hại đồ sành đồ sứ,làm lớn thì ứng mau ,làm nhỏ thì ứng chậm
Nếu làm chuống trâu heo dê thì từ 60-120 ngày liền bị hổ lang làm thương hại ,còn sinh ra bệnh ôn dịch ,bệnh thời khí
Giáp Thân mà khởi tạo ,an táng thì cát
Bính Thân-Nhâm Thân chỉ nên mai táng .
Giáp Thân | Bính Thân | Mậu Thân | Canh Thân | Nhâm Thân |
Trung Bình | Trung Bình | Xấu | Trung Bình | Trung Bình |
Tháng Sửu – Ngày Dậu – Trực Thành
Nguyên Văn chữ Hán:
天喜.乙酉、癸酉,為金旺之時,乙酉為水潔淨之時,有黃羅、紫檀、金銀庫樓、眾祿帶馬,吉星蓋照,利娶親、起造、開張、入宅、安葬,全吉之日也,主子孫興旺、百事稱心。丁酉亦屬金旺惟,惟埋葬大吉,餘事次之,辛酉金鑾次吉.
Phiên Âm Hán – Việt:
Thiên Hỷ. Ất Dậu, Quý dậu, vi kim vượng chi thời, Ất Dậu vi thủy khiết tịnh chi thời, hữu Hoàng La, Tử Đàn, Kim Ngân Khố Lâu, chúng lộc đái mã, cát tinh cái chiếu, lợi thú thân, khởi tạo, khai trương, nhập trạch, an táng, toàn cát chi nhật dã, chủ tử tôn hưng vượng, bách sự hòa tâm. Đinh Dậu diệc thuộc kim vượng, duy mai táng đại cát, dư sự thứ chi, Tân Dậu kim loan thứ cát.
Diễn Giải
Ất Dậu-Quý Dậu là giờ kim vượng.Ất Dậu là giờ nước trong sạch,có cát tinh Huỳnh la-Tử đằng –Kim ngân-Khố lâu-Tụ lộc-Đới mã cùng chiếu:lợi cho việc hôn nhân ,khởi tạo ,khai trương ,nhập trạch ,an táng toàn cát .Chủ sinh con quý ,hưng vượng ,trăm việc được xứng tâm
Đinh Dậu cũng thuộc kim vượng ,nhưng chỉ có mai táng là đại cát ,các việc khác thì thứ cát.
Tân Dậu được Kim loan(Kim ở lục lạc đeo cổ ngựa) nên thứ cát .
Ất Dậu | Đinh Dậu | Kỷ Dậu | Tân Dậu | Quý Dậu |
Cực Tốt | Trung Bình | Cực Tốt | Tốt | Cực Tốt |
Tháng Sửu – Ngày Tuất – Trực Thu
Nguyên Văn chữ Hán:
有到州星,事到公堂而後散。庚戍有天、月二德、八位金星有男子之權,先招口舌,而後大吉。甲戍,八方俱白,二十四向諸神朝,天玄女偷修之日可用。丙戍、壬戍,煞入中宮,百事皆忌。戊戍日,亦不可用.
Phiên Âm Hán – Việt:
Hữu đáo châu tinh, sự đáo công đường nhi hậu tán. Canh Tuất hữu thiên, nguyệt nhị đức, bát vị kim tinh hữu nam tử chi quyền, tiên chiêu khẩu thiệt, nhi hậu đại cát. Giáp Tuất, bát phương cụ bạch, nhị thập tứ hướng chư thần triều, thiên huyền nữ thâu tu chi nhật khả dụng. Bính Tuất, Nhâm Tuất, sát nhập trung cung, bách sự giai kỵ. Mậu Tuất nhật, diệc bất khả dụng.
Diễn Giải:
Có Đáo Châu tinh đem việc đến công đường rồi sau giải tán
Canh Tuất có Thiên -Nguyệt đức -8 vị kim tinh có quyền nam tử ,trước chiêu khẩu thiệt rồi sau đại cát
Giáp Tuất tám phương đều bạch,20 hướng chư thần đều về chầu trời ,là ngày Cửu thiên huyền nữ châu tu :dùng được .
Bính Tuất –Nhâm Tuất là sát nhập trung cung mọi việc đều kị
Mậu Tuất cũng không dùng được .
Giáp Tuất | Bính Tuất | Mậu Tuất | Canh Tuất | Nhâm Tuất |
Tốt | Xấu | Xấu | Tốt | Xấu |
Tháng Sửu – Ngày Hợi – Trực Khai
Nguyên Văn chữ Hán:
天賊、月厭.乙亥,文昌星,己亥,火星,有文昌顯貴星,宜定磉、拴架、婚姻、開張、入宅、出行、營為,諸事全吉,宜用戊辰時,是日雖犯天賊,卻有天狗護之不妨,故上吉。如遇此日生人,大壞之命。丁亥亦宜用事。辛亥陰氣太甚,非陽間所用。癸亥六甲窮日,不可用。己亥因有火星,諸事可用,無不順利,而稱心如意耳.
Phiên Âm Hán – Việt:
Thiên tặc, nguyệt yểm, Ất hợi, Văn Xương tinh, Kỷ Hợi, Hỏa tinh, hữu Văn xương hiển quý tinh, thuyên giá, hôn nhân, khai trương, nhập trạch, xuất hành, doanh vi, chư sự toàn cát, nghi dụng Mậu Thìn thời, thị nhật ly phạm Thiên Tặc, khước hữu thiên cẩu hộ chi bất phương, cố thượng cát. Như ngộ thử nhật sinh nhân, đại hoại chi mệnh. Đinh Hợi diệc nghi dụng sự. Tân Hợi âm khí thái thậm, phi dương gian sở dụng. Quý Sửu lục giáp cùng nhật, bất khả dụng. Kỷ Hợi nhân hữu hỏa tinh, chư sự khả dụng, vô bất thuận lợi, nhi đạo tâm như ý nhỉ.
Diễn Giải:
Thiên tặc -nguyệt yểm
Ất Hợi có Văn xương tinh
Kỷ Hợi :Hỏa tinh.Có Văn xương là Quý hiển tinh thì nên dựng cột ,gác đòn dông ,hôn nhân ,khai trương ,nhập trạch ,xuất hành, các việc đều được toàn cát .Nên dùng giờ Mậu Thìn .Trong ngày đó tuy phạm Thiên tặc nhưng có Thiên cẩu hộ thì không phải ngại ,nên được thượng cát .
Như gặp ngày này mà mạng của người sanh không khắc là dùng được
Đinh Mão cũng dùng được
Tân Mão thì âm khí quá nhiều chẳng phải là ngày ở dương gian dùng .
Quý Mão thì lục giáp cùng nhật cũng không dùng được
Kỷ Mão nhờ có Hỏa tinh thì dùng làm mọi việc đâu mà không thuận lợi ,còn được xứng tâm vừa ý là khác.
Ất Hợi | Đinh Hợi | Kỷ Hợi | Tân Hợi | Quý Hợi |
Cực Tốt | Tốt | Cực Tốt | Xấu | Cực Xấu |
Tháng Sửu – Ngày Tý – Trực Bế
Nguyên Văn chữ Hán:
黃沙.庚子雖有天、月二德,卻是天地轉煞之時,壬子、丙子,天轉地煞,不宜興工、動土,犯之大凶。甲子天赦,是進神日,並戊子,宜小可修為吉,若大用之則凶禍,纏繞不詳,莫大焉,納音凶煞,乃北方造之神,純陰黑煞之氣,用事司曹肅令,非大貴不敢用,當用者慎之.
Phiên Âm Hán – Việt:
Hoàng sa. Canh Tý tuy hữu thiên, nguyệt nhị đức, khước thị thiên địa chuyển sát chi nhật, Nhâm Tý, Bính Tý, thiên địa chuyển sát, bất nghi hưng công, động thổ, phạm chi đại hung. Giáp Tý Thiên Xá, thị tiến thần nhật, tịnh Mậu Tý, nghi tiểu khả tu vi cát, nhược đại dụng chi tắc hung họa, triền miên bất tường, mạc đại yên, nạp âm hung sát, nãi bắc phương tạo chi thần, thuần âm hắc sát chi khí, dụng sự ty tào túc lệnh, phi đại quý bất cảm dụng, đương dụng giả thận chi.
Diễn Giải:
Hoàng sa
Canh Tý tuy có Thiên-Nguyệt đức nhưng gặp giờ Thiên -địa chuyển sát
Nhâm Tý –Bính Tý :trời chuyển đất xoay chẳng nên hưng công ,động thổ .Phạm phải mắc đại hung
Giáp Tý :Thiên xá ,là ngày Tấn thần(phong thần)
Và Mậu Tý nên sửa chữa việc nhỏ thì tốt ,nếu dùng làm việc lớn là hung họa vây quanh,việc bất tường không gì lớn bằng .
Nạp âm hung sát chính là thần Tạo đạo ở phương Bắc ,khí thuần âm hắc sát ,nếu dùng làm các việc như gặp phải mệnh lệnhnghiêm túc của quan tư pháp ,dù là bậc phú quý cũng chẳng dám đương .Người dùng phải thật cẩn trọng .
Giáp Tý | Bính Tý | Mậu Tý | Canh Tý | Nhâm Tý |
Trung Bình | Xấu | Trung Bình | Tốt | Xấu |