Sao Hàm Trì còn có tên gọi là Đào Hoa Sát, hoặc Bại Thần. Nếu Hàm Trì xuất hiện ở chi năm hoặc chi tháng là vợ chồng yêu thuơng nhau, còn gọi là đào hoa trong tường, nếu gặp lưu niên hay đại vận xung phá thì xem là có hung hại. Nếu nằm ở địa chi giờ thì gọi là đào hoa ngoài tường, nếu là mệnh nữ thì tối kỵ. Bởi vì theo sách xưa luận là nữ giới như vậy giống như bông hoa mọc bên ngoài tường, ai muốn trêu hoa ghẹo nguyệt, hái hoa cũng dễ dàng.
Ca quyết như sau:
Câu 1. 寅午戌,兔自卯裡出
Dần Ngọ Tuất, Thố tự Mão lý xuất.
Câu 2. 申子辰,見酉亂人倫
Thân Tý Thìn, kiến Dậu loạn nhân luân.
Câu 3. 亥卯未,見子當頭忌
Hợi Mão Mùi, kiến Tý đương đầu kỵ.
Câu 4. 巳酉丑,躍馬南方走
Tỵ Dậu Sửu, dược Mã nam phương tẩu.
Ví như chi ngày là Dần Ngọ Tuất gặp chi năm, tháng, giờ là Mão; chi ngày là Thân Tý Thìn gặp Dậu; chi Hợi Mão Mùi gặp Tý; chi ngày Tỵ Dậu Sửu gặp Ngọ đều tính là có Đào Hoa.
Công thức như sau:
Người sinh ngày hoặc năm Dần Ngọ Tuất gặp Mão là Đào Hoa.
Người sinh ngày hoặc năm Thân Tý Thìn gặp Dậu là Đào Hoa.
Người sinh ngày hoặc năm Tỵ Dậu Sửu gặp Ngọ là Đào Hoa.
Người sinh ngày hoặc năm Hợi Mão Mùi gặp Tý là Đào Hoa.
Có nhiều khái niệm đào hoa sát như dưới đây:
2.1 Hồng Diễm Sát Đào Hoa:
Can ngày, năm gặp Địa Chi trong cục:
Giáp, Ất gặp Ngọ.
Bính gặp Dần.
Đinh gặp Mùi.
Mậu, Kỷ gặp Thìn.
Canh gặp Tuất.
Tân gặp Dậu.
Nhâm gặp Tý.
Quý gặp Sửu.
2.2 Đảo Sáp Đào Hoa:
Chi năm gặp chi tháng, ngày, giờ.
Tý: Hợi Mão Mùi
Ngọ: Tỵ Dậu Sửu
Mão: Dần Ngọ Tuất
Dậu: Thân Tý Thìn
2.3 Loã Thể Đào Hoa:
Mệnh cục có nhật trụ là ngày Giáp Tý, ngày Canh Ngọ, ngày Đinh Mão, ngày Quý Dậu là Loã Thể Đào Hoa.
Nhật trụ là Giáp Tý, gặp trụ giờ là Canh Ngọ là loã thể đào hoa.
Nhật trụ là Canh Ngọ, gặp trụ giờ là Giáp Tý là loã thể đào hoa.
Can phải khắc và Chi phải xung.
2.4 Mộc Dục Đào Hoa:
Nhật can đối với Mộc Dục của mệnh cục mà Hợp, Xung hay Hình thì gọi là Mộc Dục Đào Hoa.
2.5 Biến Dã Đào Hoa:
Mệnh cục toàn là Tý, Ngọ, Mão và Dậu thì còn gọi là Biến Dã Đào Hoa。
2.6 Ngoại Đào Hoa:
Chi ngày là Tý, Ngọ, Mão hay Dậu mà gặp chi giờ tương ứng là Tý Ngọ Mão Dậu.
2.7 Cổn Lãng Đào Hoa:
Thiên can mệnh cục đạt ngũ hợp, địa chi tương hình, thì gọi là Cổn Lãng Đào Hoa Sát.
Ví dụ như nhật trụ Bính Tý gặp trụ giờ là Tân Mão.
2.8 Tàn Hoa Sát:
Chi Ngày: Thân Tý Thìn / Dần Ngọ Tuất / Tỵ Dậu Sửu / Hợi Mão Mùi
Chi Tháng: Tỵ Ngọ Mùi / Hợi Tý Sửu / Dần Mão Thìn / Thân Dậu Tuất
Chi Giờ: Tỵ Hợi Dần Thân
Đào Hoa, Thất Sát đồng trụ là Đào Hoa Sát, còn gọi là vì sắc vong thân.
Đào Hoa và Tỷ Kiếp đồng trụ thích dâm thương thân.
Đào Hoa và Thương Quan đồng trụ, vì sắc mà bệnh.
Đào Hoa và Thất Sát tương hợp, tất kết hôn muộn, nhiều thê thiếp.
Cổn Lãng Đào Hoa Sát là điềm xấu nhất, vì sắc tình mà chết.
Tàn Hoa Sát, nếu nam mệnh mà phạm, thì là mệnh đạo tặc; nếu nữ mệnh phạm thì hay cãi hay, gian xảo, về già nghèo khổ.
Xem thêm: Mệnh số Đào Hoa là phúc hay họa?
Ngoài Thần Sát Đào Hoa, bạn đọc muốn biết thêm về các Thần Sát ảnh hưởng đến đường Công Danh - Sự Nghiệp, Tài Lộc, Sức Khỏe, Học Hành – Thi Cử được luận giải trong Tập 3: Từ Điển Thần Sát Trong Bát Tự (nằm trong bộ sách Bát Tự Chuyên Đề Tuyển Tập do Đại sư Nguyễn Thành Phương biên soạn).
Hy vọng chia sẻ trên có thể mang đến lời giải đáp cho câu hỏi Thần Sát Đào Hoa Là Gì? Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về Bát Tự có thể đăng ký các lớp học Bát Tự hoặc dịch vụ tư vấn lá số của chúng tôi qua Hotline: 0981 229 461 hoặc Fanpage: Phong Thủy Tường Minh.