Lưu Hạ theo nghĩa đen là mây mù từ trên trời rơi xuống, sương mù đến che mờ bạn, sự sợ hãi và rối trí sẽ thay phiên nhau đến. Vì mây mù hạ xuống nên tạo thành màn sương che mờ mắt không thấy tầm nhìn. Đàn ông sẽ nghiện tình dục và rượu chè, suy đồi trong khi phụ nữ dễ sẩy thai, gặp tai hoạ khi mang thai, sinh con, cả đàn ông và phụ nữ dễ mất mạng. Đây không phải là sao thần sát tốt, sách vở gọi đây là mây đỏ hay huyết sát biểu thị mất máu, chảy máu. Người lớn tuổi cần phải chú ý giữ gìn sức khoẻ, thăm khám thường xuyên khi gặp sao Lưu Hạ.
Bài Ca Quyết như sau:
Câu 1. 甲雞乙犬丙羊加
Giáp kê Ất khuyển Bính dương gia
Ngày sinh Giáp gặp Dậu, ngày sinh Ất gặp Tuất, ngày sinh Bính gặp Mùi là Lưu Hạ.
Câu 2. 丁是猴鄉戊見蛇
Đinh thị hầu hương, Mậu kiến xà
Ngày sinh Đinh gặp Dậu, ngày sinh Mậu gặp Tỵ.
Câu 3. 己馬庚龍辛逐兔
Kỷ mã Canh long Tân trục thố.
Ngày sinh Kỷ gặp Ngọ, ngày sinh Canh gặp Thìn, ngày sinh Tân gặp Mão.
Câu 4. 壬豬癸虎是流霞
Nhâm trư Quý hổ thị Lưu Hà.
Ngày sinh Nhâm gặp Hợi, ngày sinh Quý gặp Dần là gặp sao Lưu Hà.
Dựa trên ngày sinh như là điểm quy chiếu chính (cũng có người dùng can năm) và địa chi có thể là Năm, Tháng, Ngày hay Giờ được xem là Lưu Hạ. Ngoài ra, ngũ hành gắn với nó dựa chi ngũ hành chính.
Giáp (Dương Mộc) gặp Dậu - Ất (Âm Mộc) gặp Tuất
Bính (Dương Hoả) gặp Mùi - Đinh (Âm Hoả) gặp Thân
Mậu (Dương Thổ) gặp Tỵ - Kỷ (Âm Thổ) gặp Ngọ
Canh (Dương Kim) gặp Thìn - Tân (Âm Kim) gặp Mão
Nhâm (Dương Thuỷ) gặp Hợi - Quý (Âm Thuỷ) gặp Dần
Ví dụ nếu bạn sinh ngày Mậu thổ sinh vào tháng Tỵ, thì tháng Lưu Hạ.
Để hoá giải thì tốt nhất là chờ có cát tinh đến để trung hoà hay làm việc thiện để thần linh tới giúp đỡ.
Hết.