A - Chọn Năm Cưới Tốt - Dựa Trên Lá Số Bát Tự Hôn Nhân Của Cô Dâu Chú Rể
Bước 1: Dựa trên sao Đào Hoa của cô dâu và chú rể
+ Sao Đào Hoa là biểu thị duyên về mặt tình cảm, nhất là tình cảm yêu thương khác giới
Bước 2: Dựa trên sao Thiên Hỷ của cô dâu và chú rể
+ Sao Thiên Hỷ là biểu thị có nhiều tin vui, hạnh phúc.
Bước 3: Dựa trên sao Hồng Loan của cô dâu.
+ Sao Hồng Loan biểu thị may mắn về mặt kết hôn, nhất là dành cho nữ giới.
Bước 4: Dựa trên Chính Quan và Thất Sát của lá số cô dâu
+ Sao Chính Quan và Thất Sát là biểu thị duyên gặp gỡ với đối tượng nam giới của cô dâu.
Bước 5: Dựa trên sao Chính Tài và Thiên Tài của lá số chú rể.
+ Sao Chính Tài và Thiên Tài là biểu thị gặp may mắn quen đối tượng bạn gái phù hợp của chú rể.
Bước 6: Tránh năm có sao Cô Thần cho chú rể và Quả Tú cho cô dâu
+ Sao Cô Thần và Quả Tú là những năm bất lợi, dễ làm cho nam nữ cảm thấy cô đơn về đường tình cảm.
B - Chọn Tháng Cưới Tốt - Tránh Tháng Cưới Xấu Cho Hai Họ / Vợ - Chồng
Bước 7: Dựa trên năm sinh của cô dâu để chọn tháng cưới có lợi cho việc kết hôn.
Tháng lý tưởng cho việc kết hôn gồm 2 cấp độ:
+ Tháng Đại Lợi: rất tốt cho việc kết hôn.
+ Tháng Tiểu Lợi: tốt ít hơn tuy nhiên vẫn dùng được.
Bước 8: Tránh tháng kết hôn xấu cho bố mẹ chú rể
+ Tháng Ông Cô: nếu kết hôn sẽ xấu cho bố mẹ của chú rể, nhà trai.
Bước 9: Tránh tháng kết hôn xấu cho bố mẹ cô dâu
+ Tháng Phụ Mẫu: nếu kết hôn sẽ xấu cho bố mẹ của cô dâu, nhà gái.
Bước 10: Tránh tháng kết hôn xấu cho sức khoẻ và may mắn chú rể
+ Tháng Hại Phu: tháng này nếu kết hôn sẽ xấu cho người chồng.
Bước 11: Tránh tháng kết hôn xấu cho sức khoẻ và may mắn cô dâu
+ Tháng Hại Phụ: tháng này nếu kết hôn sẽ xấu cho người vợ.
Bước 12: Chọn tháng Thiên Ất Quý Nhân tốt cho kết hôn
+ Tháng Thiên Ất Quý Nhân sẽ đem lại nhiều quý nhân giúp đỡ may mắn.
Bước 13: Chọn tháng Can Lộc may mắn cho kết hôn.
+ Tháng Can Lộc đem lại tốt đẹp về mặt tiền bạc cho cặp đôi mới cưới.
Bước 14: Chọn tháng Thiên Đức tốt cho kết hôn.
+ Tháng Thiên Đức đem lại nhiều may mắn thuận lợi.
Bước 15 : Chọn tháng Nguyệt Đức tốt cho kết hôn.
+ Tháng Nguyệt Đức mang đến nhiều tốt đẹp về tình cảm hoà hợp.
C - Chọn Ngày Cưới Tốt
Bước 16: Chọn ngày cưới cần tránh Xung Chi
+ Ngày cưới xung với Tứ Trụ, đặc biệt là năm sinh sẽ đem lại nhiều xui xẻo trong công việc.
Bước 17: Chọn ngày cưới cần tránh Tam Sát
+ Ngày cưới là Tam Sát với năm sinh sẽ ảnh hưởng đến tiền bạc, sức khoẻ.
Bước 18: Chọn ngày cưới cần tránh Hình.
+ Ngày cưới là Hình (Tam Hình, Tự Hình) với năm sinh sẽ ảnh hưởng xấu đến tình cảm, dễ dẫn đến sự mệt mỏi, phai nhạt cảm xúc trong hôn nhân.
Bước 19: Chọn ngày cưới cần tránh ảnh hưởng sao Thiên Quan
+ Thiên Quan là sao quan trọng ảnh hưởng đến tinh thần trách nhiệm làm chồng, làm chủ gia đình của chú rể, được tính toán dựa trên Tứ Trụ của chú rể.
+ Do đó việc chọn ngày giờ cưới hỏi phải tránh ảnh hưởng xung khắc với sao Thê Tinh của chú rể.
Bước 20: Chọn ngày cưới cần tránh ảnh hưởng sao Thê Tinh.
+ Thê Tinh là sao quan trọng ảnh hưởng đến quan hệ tình cảm của người chồng dành cho vợ của mình, được tính dựa trên Tứ Trụ của chú rể.
+ Do đó việc chọn ngày giờ cưới hỏi phải tránh ảnh hưởng xung khắc với sao Thê Tinh của chú rể.
Bước 21: Chọn ngày cưới cần tránh ảnh hưởng sao Phu Tinh
+ Phu Tinh là sao quan trọng ảnh hưởng đến tình cảm hôn nhân được tính toán dựa trên Tứ Trụ của cô dâu.
+ Do đó việc chọn ngày giờ cưới hỏi phải tránh được ảnh hưởng xấu cho sao Thiên Tự của cô dâu.
Bước 22: Chọn ngày cưới cần tránh ảnh hưởng sao Thiên Tự.
+ Thiên Tự là sao quan trọng ảnh hưởng đến việc mang thai và sinh nở của cô dâu, được tính toán dựa trên Tứ Trụ của cô dâu.
+ Do đó việc chọn ngày giờ cưới hỏi phải tránh được ảnh hưởng xấu cho sao Thiên Tự của cô dâu.
Bước 23: Chọn ngày cưới cần tránh ảnh hưởng xấu đến sao Dương Khí Can Chi
+ Dương Khí Can và Dương Khí Chi đại biểu cho khả năng sinh lý phái mạnh, khả năng thụ thai của chú rể.
+ Nếu xung phạm Dương Khí Can Chi thì ảnh hưởng đến khả năng sinh lý kém, khó có con của chú rể
Bước 24: Chọn ngày cưới cần tránh ảnh hưởng xấu đến sao Âm Thai Can Chi
+ Âm Thai Can và Âm Thai Chi đại biểu cho khả năng thụ thai và mang thai của người mẹ.
+ Nếu ngày cưới xung phạm Âm Thai Can Chi thì ảnh hưởng xấu đến khả năng có con của cô dâu.
Bước 25: Tránh ngày Hồi Đầu Sát ảnh hưởng xấu đến tai nạn xảy ra
+ Hồi Đầu Sát gây ảnh hưởng xấu đến những trục trặc, sự cố giao thông đường bộ xảy ra khi đi rước dâu
+ Việc tính toán tránh Hồi Đầu Sát được dựa trên năm sinh của cô dâu và chú rể.
Bước 26: Tránh ngày Tiễn Sát
+ Tiễn Sát gây ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ tim mạch, sự cố bất ngờ xảy ra trong ngày cưới hỏi, nhất là nếu có đi lại bằng đường không.
Bước 27: Tránh ngày Vãng Vong
+ Ngày Vãng Vong là ngày bất lợi cho việc kết hôn, xuất hành đi lại vì có âm dương hỗn loạn.
Bước 28: Tránh ngày Tứ Phế
+ Ngày Chính Tứ Phế là những ngày đại kỵ cho mọi việc quan trọng, khí bại tuyệt không tốt cho việc đại sự.
Bước 29: Tránh ngày Tuế Phá Đại Hao
+ Ngày Tuế Phá Đại Hao sẽ gây ra hao tổn lớn về chi phí, sức khoẻ xấu cho người lớn tuổi.
Bước 30: Tránh ngày Tứ Ly
+ Tứ Ly là 4 ngày trước Xuân Phân, Hạ Chí, Thu Phân, Đông Chí.
+ Kết hôn vào ngày này dễ dẫn đến cặp đôi ly thân, ly hôn.
Bước 31: Tránh ngày Tứ Tuyệt
+ Tứ Tuyệt là 4 ngày trước Lập Xuân, Lập Hạ, Lập Thu và Lập Đông.
+ Việc kết hôn vào những ngày này dễ dẫn đến cặp đôi ly thân, ly hôn
Bước 32: Tránh ngày Dương Công Kỵ
+ Dương Công - Dương Quân Tùng là bậc thầy về phong thuỷ. Ông để lại 13 ngày theo ông là đại hung trong năm, trăm sự nên kỵ.
Bước 33: Tránh ngày Bát Chuyên
+ Bát Chuyên Nhật là những ngày tuyệt đối tránh việc đi lại, hành quân, cưới hỏi, dễ thất bại.
Bước 34: Tránh ngày Thập Ác Đại Bại - Vô Lộc
+ Những ngày này tiềm ẩn nhiều hung hoạ, bất lợi trăm bề về mặt tài chính cho cặp đôi.
Bước 35: Ưu tiên chọn ngày Tuế Đức
Bước 36: Ưu tiên chọn ngày Tuế Đức Hợp
+ Ngày Tuế Đức và Tuế Đức Hợp sẽ đem lại nhiều may mắn hạnh phúc trong năm kết hôn đầu tiên.
Bước 37: Ưu tiên chọn ngày Tuế Lộc
+ Ngày Tuế Lộc sẽ giúp thuận lợi về mặt tài lộc cho cặp đôi vừa kết hôn.
Bước 38: Ưu tiên chọn ngày Thiên Đức
Bước 39: Ưu tiên chọn ngày Thiên Đức Hợp
+ Ngày Thiên Đức sẽ giúp nhanh chóng đem đến nhiều may mắn hạnh phúc.
Bước 40: Ưu tiên chọn ngày Nguyệt Đức
Bước 41: Ưu tiên chọn ngày Nguyệt Đức Hợp
+ Ngày Nguyệt Đức và Nguyệt Đức Hợp sẽ giúp cho cặp đôi may mắn trong nhiều tháng.
Bước 42: Ưu tiên chọn ngày Thiên Ân
+ Ngày Thiên Ân được xem là tốt đẹp về mặt tâm linh, thuận lợi cho mọi việc.
Bước 43: Ưu tiên chọn ngày Thiên Xá
+ Ngày Thiên Xá cũng là ngày trời đất xá tội, tạo duyên lành cho chúng sinh.
Bước 44: Ưu tiên chọn ngày Thiên Nguyện
+ Ngày Thiên Nguyện tốt cho mọi việc cầu nguyện, mong ước hạnh phúc.
Bước 45: Ưu tiên chọn ngày Âm Dương Bất Tương
+ Âm Tương là ngày có hung thần âm sát kỵ cho nữ giới, Dương Tương là ngày có hung thần dương sát, đại kỵ cho nam giới. Âm Dương Bất Tương là ngày không có hung thần nào, nên kết hôn tốt cho cả nam và nữ.
Bước 46: Ưu tiên chọn ngày Đổng Công Thượng Cát
+ Đổng Công là một vị quan viết sách về chọn ngày giờ Đổng Công Tuyển Nhật, trong đó ông phân loại ngày gồm: Đại Hung, Tiểu Hung, Trung, Tiểu Cát, Thượng Cát. Thượng Cát là ngày tốt nhất trong thang điểm chọn ngày tốt của Đổng Công.
D - Chọn Giờ Tốt Tiến Hành
Bước 47: Tránh giờ Ngũ Bất Ngộ
+ Hệ thống Ngũ Bất Ngộ Thời là những giờ kiêng kỵ dựa trên kiến thức Kỳ Môn Độn Giáp. Kỳ Môn Độn Giáp được xem là 1 trong 3 môn đỉnh cao học thuật, ngày xưa chỉ có Vua mới được phép nắm giữ kiến thức này.
Bước 48: Ưu tiên chọn giờ Thiên Ất Quý Nhân
+ Phàm làm bất cứ việc gì nếu gặp được quý nhân giúp đỡ thì đều suôn sẻ thuận lợi, quý nhân có thể là dương quý nhân tức người thật, hoặc âm quý nhân tức năng lượng tâm linh phù hộ.
Bước 49: Ưu tiên chọn giờ Nhật Lộc
+ Giờ Nhật Lộc là tốt về mặt tài lộc, may mắn cho cả chủ và khách dự lễ cưới, tiệc mừng.
Bước 50: Ưu tiên chọn giờ Thiên Mã
+ Giờ Thiên Mã tốt cho việc xuất hành rước dâu, đến nhà hàng tổ chức tiệc, nhà thờ làm lễ.
Bước 51: Ưu tiên chọn giờ Nhật Kiến
+ Giờ Nhật Kiến rất phù hợp cho việc gặp gỡ, kiến tạo mối quan hệ tốt đẹp giữa hai họ.
Bước 52: Ưu tiên chọn giờ Lục Hợp
+ Giờ Lục Hợp tốt cho việc tăng cường, sưởi ấm tình cảm yêu thương giữa cặp đôi.
Bước 53: Ưu tiên chọn giờ Tam Hợp
+ Giờ Tam Hợp rất tốt cho việc tạo thiện cảm, kết nối giữa người nhà, họ hành và bạn bè, quan khách đến dự lễ.
Bước 54: Ưu tiên chọn giờ Trường Sinh
+ Giờ Trường Sinh tốt cho việc hôn lễ với ước vọng mau có con. Giờ này cũng có thể dùng để động phòng tân hôn.
Bước 55: Ưu tiên chọn giờ Thiên Quan Quý Nhân
Bước 56: Ưu tiên chọn giờ Phúc Tinh Quý Nhân
+ Những giờ Thiên Quan Quý Nhân và Phúc Tinh Quý Nhân biểu thị quan khách có địa vị xã hội, người có vai vế, sẵn lòng giúp đỡ cho cặp đôi nhiều thuận lợi trong công việc về sau.
Bước 57: Ưu tiên chọn giờ và phương hướng Hỷ Thần
+ Giờ và phương hướng của Hỷ Thần rất tốt để xuất hành rước dâu hoặc chiếu đến phương hướng nhà thờ, nhà hàng tổ chức lễ tiệc…Chủ mọi việc đều vui vẻ trong quá trình diễn ra lễ.
Bước 58: Ưu tiên chọn giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn
+ Quý Nhân Đăng Thiên Môn được xem là một trong những hệ thống giờ tốt nhất, được tính toán dựa trên Đại Lục Nhâm - tức hệ thống kiến thức Tam Thức - đỉnh cao học thuật của huyền học.
Bước 59: Ưu tiên tránh giờ Hắc Đạo
Bước 60: Ưu tiên chọn giờ Hoàng Đạo
+ Giờ Hắc Đạo và Hoàng Đạo được tính toán dựa trên chu kỳ quỹ đạo xoay quanh Mặt Trời. Giờ Hoàng Đạo và Hắc Đạo rất phổ biến trong kiến thức Trạch Nhật, theo đó Hoàng Đạo là giờ Tốt, còn Hắc Đạo là giờ xấu.
Bên trên là quy trình chọn ngày giờ cưới hỏi bao gồm 60 bước và 4 hạng mục chính: Chọn Năm, Chọn Tháng, Chọn Ngày và Chọn Giờ tốt để cử hành hôn lễ, đăng ký kết hôn hoặc tổ chức tiệc mừng cưới.