Bát Tự - Dâm Dục Sát - Thần Sát 18
Dâm Dục Sát bao gồm Bát Chuyên và Cửu Xú. Người nào có vợ con bất chính, dễ bệnh thai sản, chết bất toàn thây.
Bát Tự - Cô Loan Quả Hộc Sát - Thần Sát 19
Cô Loan Quả Hộc Sát là chỉ những ngày sinh nam khắc vợ, nữ khắc chồng.
Bát Tự - Thần Sát Cô Thần Quả Tú
Mệnh có Cô Quả hay còn gọi là Cô Thần Quả Tú, phần nhiều là người lẻ loi không nơi nương tựa, hình dáng cô quả lộ ra vẻ ngoài, nét mặt không có hoà khí, bất lợi cho lục thân.
Bát Tự - Nguyên Thần - Thần Sát 21
Dương Nam Âm Nữ xung trước 1 vị trí, Âm Nam Dương Nữ xung sau 1 vị trí, được gọi là Nguyên Thần Đại Hao.
Tính trong tuần Giáp sẽ tìm ra 2 địa chi phạm Không Vong. Dương gọi là Không, Âm gọi là Vong.
Bát Tự - Tam Kỳ Quý Nhân - Thần Sát 22
Tam Kỳ Quý Nhân bao gồm Thiên Thượng Tam Kỳ, Địa Hạ Tam Kỳ, Nhân Trung Tam Kỳ.
Bát Tự - Âm Dương Sát - Thân Sát 24
Nữ đắc Mậu Ngọ, nam đắc Bính Tý là Âm Dương Sát. Cần xét thêm nhiều yếu tố để xét mệnh quý hay tiện.
Bát Tự - Tứ Phế Nhật - Thần Sát 26
Tứ Phế là 4 ngày đặc biệt mà tiết lệnh không hợp thời hoặc gọi là tử tù, nên sách gọi là Phế.
Bát Tự - Học Đường - Thần Sát 25
Học Đường là sao chủ về học hành, có thành tích công danh, sự nghiệp và nổi tiếng.
Bát Tự - Thiên La Địa Võng - Thần Sát 27
Thiên La Địa Võng là Thìn Tuất, cũng tuỳ mệnh mà luận kỵ hợp.
Bát Tự - Thiên Xá - Thần Sát 28
Thiên Xá là những ngày sinh đặc biệt mang ý nghĩa là xá tội, tha thứ. Người có Thiên Xá thì trong cuộc sống luôn may mắn cát tường, có khả năng biện mọi thứ xấu thành tốt và thường gặp nhiều phù hộ. Người này có thể trở nên giàu có và quyền lực.
Bát Tự - Thập Ác Đại Bại - Thần Sát 29
Thập Ác Đại Bại là thần sát chủ về mệnh cực khổ. Thần Sát này cũng được dùng trong chọn ngày giờ.