Trong Bát Tự, mệnh tốt chỉ là một phần mà thôi. Dù cho lá số gốc bao gồm năm tháng ngày giờ sinh có tốt như thế nào nhưng nếu rơi vào đại vận cực xấu, toàn những kỵ thần và không có dụng thần cần thiết thì vẫn sụp hầm, sa hố như thường.
Do đó thật sự cải mệnh thì rất khó và gần như không hiệu quả nhưng cải vận thì có thể, trong một tầm mức có thể giúp cho vận tốt hơn.
Có 2 loại Vận trong Bát Tự gọi là Đại Vận 10 Năm và Lưu Niên 1 Năm. Đại Vận 10 năm được tính toán từ trụ tháng sinh của một người, vốn mỗi người sẽ khác nhau. Đại Vận 10 năm cũng như một tấm màng lọc trước những thay đổi vận mệnh của một người trong từng năm.
Trong Bát Tự, mỗi người sẽ có cùng một trụ lưu niên. Ví dụ, năm 2024 sẽ là năm Giáp Thìn đối với tất cả mọi lá số, mỗi người trên thế giới sẽ bị ảnh hưởng từ Giáp Thìn, nhưng ảnh hưởng xấu tốt ra sao còn tuỳ thuộc vào từng năm tháng ngày giờ sinh riêng biêt. Nếu như Giáp Mộc và Thìn Thổ là tốt, có lợi đối với một lá số thì người đó sẽ gặp may mắn trong năm 204, nhưng nếu không thì lá số người đó sẽ xấu.
Điểm mấu chốt cần nhớ ở Lưu Niên đó là: bất kỳ may mắn hay xui xẻo gây ra bởi Lưu Niên là bởi vì nó đem đến ngũ hành có lợi hay bất lợi cho lá số Bát Tự.
Trong bài nay, chúng tôi sẽ cố gắng giữ mọi thứ ở mức đơn giản bằng cách tập trung vào phân tích Lưu Niên ảnh hưởng ra sao đến vận may của bạn:
Đầu tiên, bạn có thể sử dụng website: huyenkhongtamnguyen.com/battututru theo hướng dẫn dưới đây để lập lá số của mình và lần lượt kiểm tra các yếu tố sau.
1. Lưu Niên Phản Ngâm hay Phục Ngâm với Đại Vận: Phản ngâm nghĩa là Thiên Can và Địa Chi xung đột giữa 2 trụ Lưu Niên và Đại Vận. Phục Ngâm nghĩa là 2 trụ giống hệt nhau. Phản Ngâm và Phục Ngâm thường là xấu cho người đó và người thân của họ.
2. Ngày Sinh Mạnh gặp Lưu Niên có Tài, Quan và Thực Thương biểu thị là một năm may mắn cho lá số. Nhưng nếu Lưu Niên mang đến Ấn hay Tỷ Kiếp thì là xui xẻo cho năm đó.
3. Ngày Sinh Yếu gặp Lưu Niên có Ấn hay Tỷ Kiếp là năm may mắn. Nhưng nếu Lưu Niên kèm Tài, Quan hay Thực Thương biểu thị năm xui xẻo.