Tử Bạch Quyết - 紫白訣 - Ngũ Bộ Kinh Điển Huyền Không Phi Tinh
18/10/2022

tu-bach-quyet

 

紫白訣 – TỬ BẠCH QUYẾT

 

Lời bình của TMFS: Tử Bạch Quyết là một trong 5 tác phẩm kinh điển về Huyền Không bao gồm: Huyền Cơ Phú, Phi Tinh Phú, Huyền Không Bí Chỉ, Trúc Tiết Phú và Tử Bạch Quyết. Có thể nói Tử Bạch Quyết là tác phẩm đặc biệt nhất và khác biệt hẳn với 4 tác phẩm còn lại do tập trung vào xây dựng một nền tảng lý thuyết khác biệt hẳn với Huyền Không Phi Tinh thông thường. Bạn đọc có thể tìm mua sách Tử Bạch Quyết do TMFS phát hành hoặc đăng ký khóa học Huyền Không Phi Tinh Cao Cấp để được giải nghĩa huyền cơ của phái Tử Bạch Tam Nguyên. 

Tác phẩm gồm 2 quyển: quyển Thượng nói về nguyên lý ai tinh và quyển Hạ nói về cách luận ý nghĩa cát hung của các kết hợp sao. 

QUYỂN THƯỢNG

Câu 1: 紫白飛宮,辨生旺退煞之用,三元分運,判盛衰興廢之時。

Tử Bạch Phi Cung, Biên Sinh Vượng Thoái Sát Chi Dụng, Tam Nguyên Phân Vận, Phán Thịnh Suy Hưng Phế Chi Thời.

Câu 2. 生旺宜與,運未來而仍替。退煞當廢,運方交而尚榮,總以氣運為之君,而吉凶隨之變化。

Sinh vượng nghi dữ, vận vị lai nhi nhưng thế. Thối sát đương phế, vận phương giao nhi thượng vinh, tổng dĩ khí vận vi chi quân, nhi cát hung tùy chi biến hóa.

Câu 3. 然以圖之運論體、書之運論用、此法之常也。以圖運參書、書運參圖、此法之變也。

Nhiên dĩ đồ chi vận luận thể, thư chi vận luận dụng, thử pháp chi thường dã.

Câu 4. 河圖之運,以甲丙戊庚壬五子,配水火木金土五行,五子分元,五行定運,秩然不紊。

Hà đồ chi vận, dĩ giáp bính mậu canh nhâm ngũ tý, phối thủy hỏa mộc kim thổ ngũ hành, ngũ tý phân nguyên, ngũ hành định vận, trật nhiên bất vấn.

Câu 5. 凡屋層與間,值水數者,喜金水運,值木數者,嫌金火運,火金土數依此類推。

Phàm Ốc Tầng Dữ Gian, Trực Thủy Số Giả, Hỉ Kim Thủy Vận, Trực Mộc Số Giả, Hiềm Kim Hỏa Vận, Hỏa Kim Thổ Số Y Thử Loại Thôi.  

Câu 6. 生運發丁而漸榮,旺運發祿而驟富,退運必冷退絕嗣,殺則橫禍官災,死主損丁,吉凶常半,應如桴鼓,圖運有然。

Sinh vận phát đinh nhi tiệm vinh, vượng vận phát lộc nhi sậu phú, thoái vận tất lãnh thoái tuyệt tự, sát tắc hoành họa quan tai, tử chủ tổn đinh, cát hung thường bán, ứng như phù cổ, đồ vận hữu nhiên.

Câu 7. 九星遇此,喜忌亦同,木星金運,宅逢劫盜之凶,火曜木元,人沐恩榮之喜,書可參圖,蓋如是也。

Cửu tinh ngộ thử, hỷ kỵ diệc đồng, mộc tinh kim vận, trạch phùng kiếp đạo chi hung, hỏa diệu mộc nguyên, nhân mộc ân vinh chi hỷ, thư khả tham đồ, cái như thị dã.

Câu 8. 洛書之運,上元一白、中元四綠、下元七赤,各管六十年,謂之大運。上元一、二、三,中元四、五、六,下元七、八、九,各管二十年,謂之小運。

Lạc thư chi vận, thượng nguyên nhất bạch. Trung nguyên tứ lục, hạ nguyên thất xích, các quản lục thập niên, vị chi đại vận. Thượng nguyên nhất, nhị, tam, trung nguyên tứ, ngũ, lục, hạ nguyên thất, bát, cửu, các quản nhị thập niên, vị chi tiểu vận.

Câu 9. 元運既分,更宜論局,如八山,上元甲子、甲戍二十年,得一白龍穴,一白方砂水,一白方居住,名元龍主運,發福非常,至甲申、甲午二十年,得二黑龍穴,二黑方砂水,二黑方居住,各旺星當運,發福亦同,一元如是,三元可知.

Nguyên Vận Kí Phân, Canh Nghi Luận Cục, Như Bát Sơn, Thượng Nguyên Giáp Tý, Giáp Tuất Nhị Thập Niên, Đắc Nhất Bạch Long Huyệt, Nhất Bạch Phương Sa Thủy, Nhất Bạch Phương Cư Chủ, Danh Nguyên Long Chủ Vận, Phát Phúc Phi Thường, Chí Giáp Thân, Giáp Ngọ Nhị Thập Niên, Đắc Nhị Hắc Long Huyệt, Nhị Hắc Phương Sa Thủy, Nhị Hắc Phương Cư Trụ, Các Vượng Tinh Đương Vận, Phát Phúc Diệc Đồng, Nhất Nguyên Như Thị, Tam Nguyên Khả Tri.

Câu 10. 二者不可兼得,或當一白司令,而震巽受元運之生,四綠乘時,而震巽合元運之旺,此方居住,亦慶吉祥。

Nhị Giả Bất Khả Kiêm Đắc, Hoặc Đương Nhất Bạch Ti Lệnh, Nhi Chấn Tốn Thụ Nguyên Vận Chi Sinh, Tứ Lục Thừa Thi, Nhi Chấn Tốn Hợp Nguyên Vận Chi Vượng, Thử Phương Cư Trụ, Diệc Khánh Cát Tường.

Câu 11. 先天之坎在兌,後天之坎在坤,上元之坤、兌,未可言衰,先天之巽在坤,後天之巽在兌,中元之兌坤,亦可云旺,此卦之先後天運,可合論者也。

Tiên thiên chi khảm tại Đoài, hậu thiên chi khảm tại Khôn, thượng nguyên chi khôn, đoài, vị khả ngôn suy, tiên thiên chi tốn tại khôn, hậu thiên chi tốn tại đoài, trung nguyên chi đoài khôn, diệc khả vân vượng, thử quái chi tiên hậu thiên vận, khả hợp luận giả dã.

Câu 12. 一白司上元,而六白同旺,四綠主中元,而九紫俱興,七赤居下元,而二黑並廢,此即河圖一六共宗、二七同道、三八為朋、四九為友之義,圖可參書,不信然乎?

Nhất bạch ti thượng nguyên, nhi lục bạch đồng vượng, tứ lục chủ trung nguyên, nhi cửu tử câu hưng, thất xích cư hạ nguyên, nhi nhị nhắc tịnh phế, thử tức hà đồ nhất lục cộng tông, nhị thất đồng đạo, tam bát vi bằng, tứ cửu vi hữu chi nghĩa, đồ khả tham thư, bất tín nhiên hồ?

Câu 13. 或局未得運,而局之生旺財方,有六事得地者,發福亦同。水為上,山次之,高樓殿塔亭台之屬,又其次也。再論其山,與山之六事,如門路井灶之類。次論其層與層之六事,或行大運,或行小運,俱可富榮。否則佈置六事,合山與層及其間數生旺,則關煞俱避,若河洛二運未交,僅可小康而已。

Hoặc cục vị đắc vận, nhi cục chi sinh vượng tài phương, hữu lục sự đắc địa giả, phát phúc diệc đồng. Thủy vi thượng, sơn thứ chỉ, cao lâu điện tháp đình đài chi chúc, hựu kì thứ dã.  Tái luận kì san, dữ sơn chi lục sự, như môn lộ tỉnh táo chi loại. Thứ luận kì tầng dữ tầng chi lục sự, hoặc hành đại vận, hoặc hành tiểu vận, câu khả phú vinh. Phủ tắc bố trí lục sự, hợp sơn dữ tầng cập kì gian sổ sinh vượng, tắc quan sát câu tỵ, nhược hà lạc nhị vận vị giao, cận khả tiểu khang nhi dĩ 

Câu 14. 夫八門之加臨,非一九星之弔替。多方納音,支干之管煞,有統臨專臨之名,而入中太歲之為旺、為生,最宜詳審,管山星宿之穿宮,有逆龍順飛之例,而入中禽星之或生剋,尤貴同參。

Phu Bát Môn Chi Gia Lâm, Phi Nhất Cửu Tinh Chi Điếu Thế. Đa Phương Nạp Âm, Chi Can Chi Quản Sát, Hữu Thống Lâm Chuyên Lâm Chi Danh, Nhi Nhập Trung Thái Tuế Chi Vi Vượng, Vi Sinh, Tối Nghi Tường Thẩm, Quản San Tinh Túc Chi Xuyên Cung, Hữu Nghịch Long Thuận Phi Chi Lệ, Nhi Nhập Trung Cầm Tinh Chi Hoặc Sinh Khắc, Vưu Quý Đồng Tham.

Câu 15. 何謂統臨,即三元六甲也,六甲雖同,三元之泊宮則異,中宮之支干,納音亦異。

Hà Vị Thống Lâm, Tức Tam Nguyên Lục Giáp Dã. Lục Giáp Tuy Đồng, Tam Nguyên Chi Bạc Cung Tắc Dị, Trung Cung Chi Chi Can, Nạp Âm Diệc Dị.

Câu 16. 如上元一白坎,於本宮起甲子,逆數至中宮得己巳木音也,中元四綠巽於本宮起甲子,逆數至中宮得壬申金音也,下元七赤兌於木宮起甲子,逆數至中宮得丙寅火音也,每十年一易,此其異也。

Như Thượng Nguyên Nhất Bạch Khảm, Ư Bổn Cung Khởi Giáp Tý, Nghịch Sổ Chí Trung Cung Đắc Kỷ Tỵ Mộc Âm Dã, Trung Nguyên Tứ Lục Tốn Ư Bổn Cung Khởi Giáp Tý, Nghịch Số Chí Trung Cung Đắc Nhâm Thân Kim Âm Dã, Hạ Nguyên Thất Xích Đoài Ư Mộc Cung Khởi Giáp Tý, Nghịch Số Chí Trung Cung Đắc Bính Dần Hỏa Âm Dã, Mỗi Thập Niên Nhất Dịch, Thử Kì Dị Dã.

Câu 17. 如上元甲子十年,己巳在中宮,甲戍十年,則己卯,中元甲子十年,壬申在中宮,甲戍十年,則壬午。

Như Thượng Nguyên Giáp Tý Thập Niên, Kỷ Tỵ Tại Trung Cung, Giáp Tuất Thập Niên, Tắc Kỷ Mão, Trung Nguyên Giáp Tý Thập Niên, Nhâm Thân Tại Trung Cung, Giáp Tuất Thập Niên, Tắc Nhâm Ngọ.

Câu 18. 每甲以中宮納音,復以所泊宮星,與八山論生比,此所謂統臨之名也。

Mỗi Giáp Tý Dĩ Trung Cung Nạp Âm, Phục Dĩ Sở Bạc Cung Tinh, Dữ Bát Sơn Luận Sinh Tỷ. Thử Sở Vị Thống Lâm Chi Danh Dã. 

Câu 19. 何謂專臨,即六甲旬飛到八山之干支也,三元各以本宮所泊,隨宮逆數,至本山,得何干支,即以此干支,入中宮順佈,以論八山,生旺則吉,剋煞則凶。

Hà Vị Chuyên Lâm, Tức Lục Giáp Tuần Phi Đáo Bát Sơn Chi Can Chi Dã, Tam Nguyên Các Dĩ Bổn Cung Sở Bạc, Tùy Cung Nghịch Số, Chí Bổn Sơn, Đắc Hà Can Chi, Tức Dĩ Thử Can Chi, Nhập Trung Cung Thuận Bố, Dĩ Luận Bát Sơn, Sinh Vượng Tắc Cát, Khắc Sát Tắc Hung.

Câu 20. 又當與本宮原坐星煞合論,或為生見生,或為生見煞,或為旺見生,或為旺見退,禍福霄壤,一一參詳,此所謂專臨之名也。

Hựu Đương Dữ Bổn Cung Nguyên Tọa Tinh Sát Hợp Luận, Hoặc Vi Sinh Kiến Sinh, Hoặc Vi Sinh Kiến Sát, Hoặc Vi Vượng Kiến Sinh, Hoặc Vi Vượng Kiến Thoái, Họa Phúc Tiêu Nhưỡng, Nhất Nhất Tham Tường, Thử Sở Vị Chuyên Lâm Chi Danh Dã.

Câu 21. 統臨、專臨皆善,吉莫大焉。統臨不善,而專臨善,不失為吉。統臨善,而專臨不善,不免於凶,然凶猶未甚也。若統臨專臨皆不善,斯凶禍之來,莫可救也。

Thống Lâm, Chuyên Lâm Giai Thiện, Cát Mạc Đại Yên. Thống Lâm Bất Thiện, Nhi Chuyên Lâm Thiện, Bất Thất Vi Cát. Thống Lâm Thiện, Nhi Chuyên Lâm Bất Thiện, Bất Miễn Ư Hung, Nhiên Hung Do Vị Thậm Dã. Nhược Thống Lâm Chuyên Lâm Giai Bất Thiện, Tư Hung Họa Chi Lai, Mạc Khả Cứu Dã.

Câu 22. 至於流年干支,亦入中宮順飛,以考八山生旺。如其年不得九星之吉,而得歲音之生旺,則修動亦獲吉徵

Chí Ư Lưu Niên Can Chi, Diệc Nhập Trung Cung Thuận Phi, Dĩ Khảo Sát Bán Sinh Vượng. Như Kỳ Niên Bất Đắc Cửu Tinh Chi Cát, Nhi Đắc Tuế Âm Chi Sinh Vượng, Tắc Tu Động Diệc Hoạch Cát Trưng.

Câu 23. 禽星穿宮,當先明二十四山入中之星,巽角木、辰亢金、乙氐土、卯房日、甲心月、尾火、寅箕水、艮斗木、丑牛金、癸女土、子虛日、壬危月、室火、亥壁水、乾奎木、戍婁金、辛胃土、酉昂日、庚畢月、觜火、申參水、坤井木、未鬼金、丁柳土、午星日、丙張月、翼火、巳軫水,各以坐山所值之禽星,入中順佈,以論生剋。但山以辰戍分界,定其陰陽,自乾至辰為陽山,陽順佈;自巽至戍為陰山,陰逆行。星生宮者,動用與分房吉,星剋宮者,動用與分房凶。

Cầm Tinh Xuyên Cung, Đương Tiên Minh Nhị Thập Tứ Sơn Nhập Trung Chi Tinh, Tốn Giác Mộc, Thìn Cang Kim, Ất Đê Thổ, Mão Phòng Nhật, Giáp Tâm Nguyệt, Vĩ Hỏa, Dần Kỷ Thủy, Cấn Đẩu Mộc, Sửu Ngưu Kim, Quý Nữ Thổ, Tử Hư Nhật, Nhâm Ngụy Nguyệt, Thất Hỏa, Hợi Bích Thủy, Càn Khuê Mộc, Tuất Lâu Kim, Tân Vị Thổ, Dậu Nhật, Canh Tất Nguyệt, Mùi Hỏa, Thân Sâm Thủy, Khôn Tỉnh Mộc, Vị Quỷ Kim, Đinh Liễu Thổ, Ngọ Tinh Nhật, Bính Trương Nguyệt, Dực Hỏa, Tị Chẩn Thủy, Các Dĩ Tọa Sơn Sở Trị Chi Cầm Tinh, Nhập Trung Thuận Bố, Dĩ Luận Sinh Khắc, Đãn Sơn Dĩ Thìn Tuất Phân Giới, Định Kỳ Âm Dương, Tự Càn Chí Thìn Vi Dương Sơn, Dương Thuận Bố, Từ Tốn Chí Tuất Vi Âm Sơn, Âm Nghịch Hành. Tinh Sinh Cung Giả, Động Dụng Dữ Phân Phòng Cát, Tinh Khắc Cung Giả, Động Dụng Dữ Phân Phòng Hung.

Câu 24. 流年之禽星,則以值年之星入中宮,陽年順飛,陰年逆飛,而修造之休咎,於此可考。

Lưu Niên Chi Cầm Tinh, Tắc Dĩ Trị Niên Chi Tinh Nhập Trung Cung, Dương Niên Thuận Phi, Âm Niên Nghịch Phi, Nhi Tu Tạo Chi Hưu Cữu, Ư Thử Khả Khảo.

Câu 25. 八門加臨者,乾山起艮,坎山起震,艮則加巽,震則從離,巽從震,離從乾,坤從坤,兌從兌,以起休門,順行八宮,分房安床,獨取開休生為三吉。

Bát Môn Gia Lâm Giả, Càn Sơn Khởi Cấn, Khảm Sơn Khởi Chấn, Cấn Tắc Gia Tốn, Chấn Tắc Tòng Ly, Tốn Tòng Chấn, Ly Tòng Càn, Khôn Tòng Khôn, Đoài Tòng Đoài, Dĩ Khởi Hưu Môn, Thuận Hành Bát Cung, Phân Phòng An Sàng, Độc Thủ Khai Hưu Sinh Vi Tam Cát.

Câu 26. 又有三元起法,上元甲子起乾,順行四維,乾、艮、巽、坤,週而復始。中元甲子起坎,順行四正,坎、震、離、兌。下元甲子起艮,順行四維,艮、巽、坤、乾。

Hựu Hữu Tam Nguyên Khởi Pháp, Thượng Nguyên Giáp Tý Khởi Càn, Thuận Hành Tứ Duy, Càn Cấn Tốn Khôn, Chu Nhi Phục Thủy. Trung Nguyên Giáp Tý Khởi Khảm, Thuận Hành Tứ Chính, Khảm Chấn Ly Đoài. Hạ Nguyên Giáp Tý Khởi Cấn, Thuận Hành Tứ Duy, Cấn Tốn Khôn Càn.

Câu 27. 論流年屬何宮起休門,亦論其山之陰陽順逆。如寅、甲為陽,陽主順;乙、卯為陰,陰主逆。但取門生宮,宮門比和為吉,宮剋門次之,宮生門則凶,門剋宮則大凶。

Luận Lưu Niên Chúc Hà Cung Khởi Hưu Môn, Diệc Luận Kì Sơn Chi Âm Dương Thuận Nghịch. Như Dần, Giáp Vi Dương, Dương Chủ Thuận; Ất Mão Vi Âm, Âm Chủ Nghịch. Đãn Thủ Môn Sinh Cung, Cung Môn Tỷ Hòa Vi Cát, Cung Khắc Môn Thứ Chi, Cung Sinh Môn Tắc Hung, Môn Khắc Cung Tắc Đại Hung. 

Câu 28. 九星弔替者,如三元九星,入中飛佈,均謂之弔。而年替年,月替月,層替方,門替間,皆以替名。

Cửu Tinh Điếu Thế Giả, Như Tam Nguyên Cửu Tinh, Nhập Trung Phi Bố, Quân Vị Chi Điếu. Nhi Niên Thế Niên, Nguyệt Thế Nguyệt, Tầng Thế Phương, Môn Thế Gian, Giai Dĩ Thế Danh.

Câu 29. 如上元甲子年,一白入中宮,輪至子上,乃歲支。屬六白,即以六白入中,飛佈八方,視其生剋,而支上復得二黑,是年替年也。

Như Thượng Nguyên Giáp Tý Niên, Nhất Bạch Nhập Trung Cung, Luân Chí Tý Thượng, Nãi Tuế Chi. Chúc Lục Bạch, Tức Dĩ Lục Bạch Nhập Trung, Phi Bố Bát Phương, Thị Kỳ Sinh Khắc, Nhi Chi Thượng Phục Đắc Nhị Hắc, Thị Niên Thế Niên Dã.

Câu 30. 又如子年三月,六白入中宮,輪至辰上,三月建屬五黃。即以五黃入中宮,輪見八方伏位,而月仍復四綠,是月替月也。

Hựu Như Tý Niên Tam Nguyệt, Lục Bạch Nhập Trung Cung, Luân Chí Thần Thượng, Tam Nguyệt Kiến Chúc Ngũ Hoàng. Tức Dĩ Ngũ Hoàng Nhập Trung Cung, Luân Kiến Bát Phương Phục Vị, Nhi Nguyệt Nhưng Phục Tứ Lục, Thị Nguyệt Thế Nguyệt Dã.

Câu 31. 如二層屋下元辛亥年,五黃入中,六白入乾,以六白入中,輪佈八方,論生剋,是層替方也

Như Thị Tầng Ốc Hạ Nguyên Tân Hợi Niên, Ngũ Hoàng Nhập Trung, Lục Bạch Nhập Càn, Luân Bố Bát Phương, Luận Sinh Khắc, Thị Tầng Thế Phương Dã.

Câu 32. 又二層屋,二黑居中,如開離門,則六白為門星,辛亥年五黃入中,見九紫到門,剋原坐金星,復以九紫入中,輪數八方,而六白到坤及第七間,是門替間也。

Hựu Nhị Tầng Ốc, Nhị Hắc Cư Trung, Như Khai Ly Môn, Tắc Lục Bạch Vi Môn Tinh, Tân Hợi Niên Ngũ Hoàng Nhập Trung, Kiến Cửu Tử Đáo Môn, Khắc Nguyên Tọa Kim Tinh, Phục Dĩ Cửu Tử Nhập Trung, Luân Số Bát Phương, Nhị Lục Bạch Đáo Khôn Cập Đệ Thất Gian, Thị Môn Thế Gian Dã.

Câu 33. 此河圖之妙用,運令之災祥,無不可以預決矣。

Thử Hà Đồ Chi Diệu Dụng, Vận Lệnh Chi Tai Tường, Vô Bất Khả Dĩ Dự Quyết Hỉ.

QUYỂN HẠ

Câu 34. 四一同宮、準發科名之顯。二五交加,罹死亡並生疾病。三七疊至,被劫盜更見官災。

Tứ Nhất Đồng Cung, Chuẩn Phát Khoa Danh Chi Hiển. Sao Nhất Bạch gọi là Quan Tinh, Khôi Tinh, sao Tứ Lục gọi là Văn Xương, chủ về phát quý.

Câu 35. 九七合轍(穿途),常遭回祿之災。

Cửu Thất Hợp Triệt (Xuyên Đồ), Thường Tao Hồi Lộc Chi Tai. 

Câu 36.

Nhị Ngũ Giao Gia, Ly Tử Vong Tịnh Sinh Tật Bệnh.

Câu 37.

Tam Thất Điệp Chí, Bị Kiếp Đạo Canh Kiến Quan Tai

Câu 35. 蓋四綠為文昌之神,職司祿位,一白為官星之應,主宰文章。還宮復位固佳,交互疊逢亦美

Cái Tứ Lục Vi Văn Xương Chi Thần, Chức Ti Lộc Vị, Nhất Bạch Vi Quan Tinh Chi Ứng, Chủ Tể Văn Chương. Hoàn Cung Phục Vị Cố Giai, Giao Hỗ Điệp Phùng Diệc Mĩ. 

Câu 36. 故三九、九六、六三,惟乾、離、震、攀龍有慶,而二、五、八之位,亦可蜚聲。

Cố Tam Cửu, Cửu Lục, Lục Tam, duy Càn, Ly, Chấn Phản Long Hữu Khánh, Nhi Nhị, Ngũ, Bát Chi Vị, Diệc Khả Phỉ Thanh.

Câu 37. 一七、七四、四一,但坤艮中附鳳為祥,而四、七、一之房,均堪振羽。

Nhất Thất, Thất Tứ, Tứ Nhất, Đãn Khôn Cấn Trung Phụ Phụng Vi Tường, Nhi Tứ, Thất, Nhất Chi Phòng, Quân Kham Chấn Vũ.

Câu 38. 八二、二五、五八,在兌、巽、坎,登榮足賀,而三、九、六之屋,俱足題名。

Bát Nhị, Nhị Ngũ, Ngũ Bát, Tại Đoài, Tốn, Khảm, Đăng Vinh Túc Hạ, Nhi Tam, Cửu, Lục Chi Ốc, Câu Túc Đề Danh.

Câu 39. 遇退煞可無嫌,逢生旺而益利。年與運固須並論,運與局尤貴參觀。

Ngộ Thoái Sát Khả Vô Hiềm, Phùng Sinh Vượng Nhi Ích Lợi. Niên Dữ Vận Cố tu Tịnh Luận, Vận Dữ Cục Vưu Quý Tham Quan.

Câu 40. 運氣雙逢分大小,歲交加會辨三元。

Vận Khí Song Phùng Phân Đại Tiểu, Tuế Giao Gia Hội Biện Tam Nguyên.

Câu 41. 但住宅以局方為主,層間以圖運為君。

Đãn Trụ Trạch Dĩ Cục Phương Vi Chủ, Tầng Gian Dĩ Đồ Vận Vi Quân.

Câu 42. 故坤局兌流,左輔運臨科名獨盛;艮山庚水,巨門運至,甲第流芳。下元癸卯,坎局之中宮發科;歲在壬寅,兌宅之六門入泮。

Cố Khôn Cục Đoài Lưu, Tả Phù Vận Lâm Khoa Danh Độc Thịnh, Cấn Sơn Canh Thủy, Cự Môn Vận Chí, Giáp Đệ Lưu Phương. Hạ Nguyên Quý Mão, Khảm Cục Chi Trung Cung Phát Khoa; Tuế Tại Nhâm Dần, Đoài Trạch Chi Lục Môn Nhập Phán.

Câu 43. 此白衣求官,秀士赴舉,推之各有其法。而下僚求陞,廢官思起,作之亦異其方。

Thử Bạch Y Cầu Quan, Tú Sĩ Phó Cử, Thôi Chi Các Hữu Kỳ Pháp. Nhi Hạ Liêu Cầu Thăng, Phế Quan Tư Khởi, Tác Chi Diệc Dị Kỳ Phương.

Câu 44. 夫煞旺,須求身旺為佳,造塔堆山,龍極旺宮加意。

Phu Sát Vượng, Tu Cầu Thân Vượng Vi Giai, Tạo Tháp Đôi Sơn, Long Cực Vượng Cung Gia Ý.

Câu 45. 制煞不如化煞為貴,鐘樓鼓閣,局山生旺施工。

Chế Sát Bất Như Hóa Sát Vi Quý, Chung Lâu Cổ Các, Cục Sơn Sinh Vượng Thi Công

Câu 46. 七赤為先天火數,九紫為後天火星,旺宮單遇,動始為殃,煞處重逢,靜亦肆虐。

Thất Xích Vi Tiên Thiên Hỏa Số, Cửu Tử Vi Hậu Thiên Hỏa Tinh, Vượng Cung Đan Ngộ, Động Thủy Vi Ương, Sát Xử Trọng Phùng, Tĩnh Diệc Tứ Ngược.

Câu 47. 或為廉貞疊至,或為都天加臨,即有動靜之分,均有火災之患。

Hoặc Vi Liêm Trinh Điệp Chí, Hoặc Vi Đô Thiên Gia Lâm, Tức Hữu Động Tĩnh Chi Phân, Quân Hữu Hỏa Tai Chi Hoạn.

Câu 48. 是故亥壬方之水路宜通,通者閉之,則登時作崇。右弼方之池塘可鑿,鑿者,填之則隨手生殃。

Thị Cố Hợi Nhâm Phương Chi Thủy Lộ Nghi Thông, Thông Giả Bế Chi, Tắc Đăng Thời Tác Sủng. Hữu Bật Phương Chi Trì Đường Khả Tạc, Tạc Giả, Điền Chi Tắc Tùy Thủy Sinh Ương.

Câu 49. 廟宇刷紅,在一白煞方,尚主瘟火,樓台聳焰,當七赤旺地,豈免炎災。

Miếu Vũ Soát Hồng, Tại Nhất Bạch Sát Phương, Thượng Chủ Ôn Hòa, Lầu Thai Tủng Diễm, Đương Thất Xích Vượng Địa, Khởi Miễn Viêm Tai.

Câu 50. 建鐘樓於煞地,不特亢旱常遭。造高塔於火宮,須知生旺難恃。但一宮而二星同到,必片刻而萬室全灰。

Kiến Chung Lâu Ư Sát Địa, Bất Đặc Kháng Hạn Thường Tao. Tạo Cao Tháp Ư Hỏa Cung, Tu Trì Sinh Vượng Nan Thị. Đãn Nhất Cung Nhi Thị Tinh Đồng Đáo, Tất Phiến Khắc Nhi Vạn Thất Toàn Hôi.

Câu 51. 巽方庚子造高樓,坎艮二局俱焚,而坤局之界不犯。

Tốn Phương Canh Tý Tạo Cao Lầu, Khảm Cấn Nhị Cục Câu Phần, Nhi Khôn Cục Chi Giới Bất Phạm.

Câu 52. 巳上丙午興傑閣,巽、中、離、兌皆燼,而艮局遠方不侵。知此明微,不難避禍。

Tỵ Thượng Bính Ngọ Hưng Kiệt Các, Tốn, Trung, Ly, Đoài Giai Tẫn, Nhi Cấn Cục Viễn Phương Bất Xâm. Tri Thử Minh Vi, Bất Nan Tị Họa.

Câu 53. 正煞為五黃,不拘臨方到間,人口常損;病符為二黑,無論流年小運,疾病叢生。五主孕婦受災,黃遇黑時出寡婦;二主宅母多病,黑逢黃至出鰥夫。

Chính Sát Vi Ngũ Hoàng, Bất Câu Lâm Phương Đáo Gian, Nhân Khẩu Thường Tổn, Bệnh Phù Vi Nhị Hắc, Vô Luận Lưu Niên Tiểu Vận, Tật Bệnh Tòng Sinh. Ngũ Chủ Dựng Phụ Thụ Tai, Hoàng Ngộ Hắc Thời Xuất Quả Phụ; Nhị Chủ Trạch Mẫu Đa Bệnh, Hắc Phùng Hoàng Chí Xuất Quan Phu.

Câu 54. 運如已退,廉貞逢處眚不一,總以避之難為良。運若未交,巨門交會病方深,必然遷之始吉。

Vận Như Dĩ Thoái, Liêm Trinh Phùng Xử Sảnh Bất Nhất, Tổng Dĩ Tị Chi Nan Vi Lương. Vận Nhược Vị Giao, Cự Môn Giao Hội Bệnh Phương Thâm, Tất Nhiên Thiên Chi Thủy Cát.

Câu 55. 蚩尤碧色,好勇鬥狠之神,破軍七赤名,肅煞劍鋒之象。是以交劍煞與多劫掠,鬥牛煞起惹官刑。七逢三到生財,豈識財多被盜。三遇七臨生病,那知病癒遭官

Xi Vưu Bích Sắc, Hiếu Dũng Đấu Ngận Chi Thần, Phá Quân Thất Xích Danh, Túc Sát Kiếm Phong Chi Tượng. Thị Dĩ Giao Kiếm Sát Dữ Đa Kiếp Lược, Đấu Ngưu Sát Khởi Nhạ Quan Hình. Thất Phùng Tam Đáo Sinh Tài, Khởi Thức Tài Đa Bị Đạo. Tam Ngộ Thất Lâm Sinh Bệnh, Na Tri Bệnh Dũ Tao Quan.

Câu 56. 運至何慮穿心,然煞星旺臨,終遭劫賊。身強不畏反伏,但助神一去,立見官災。

Vận Chí Hà Lự Xuyên Tâm, Nhiên Sát Tinh Vượng Lâm, Chung Tao Kiếp Tặc. Thân Cường Bất Úy Phản Phục, Đãn Trợ Thần Nhất Khứ, Lập Kiến Quan Tai.

Câu 57. 要知息刑須盜,何須局外搜求,欲識癒病延年,全在星中討論。

Yếu Tri Tức Hình Tu Đạo, Hà Tu Cục Ngoại Sưu Cầu, Dục Thức Dũ Bệnh Diên Niên, Toàn Tại Tinh Trung Thảo Luận.

Câu 58. 更言武曲青龍,喜逢左輔善曜。六、八武科發跡,否亦韜略榮身。八、六文士參軍,或則異途擢用。旺、生一遇巳吉,死退雙臨始佳。

Canh Ngôn Vũ Khúc Thanh Long, Hỉ Phùng Tả Phù Thiện Diệu. Lục, Bát Vũ Khoa Phát Tích, Phủ Diệc Thao Lược Vinh Thân. Bát, Lục Văn Sĩ Tham Quân, Hoặc Tắc Dị Đồ Trạc Dụng. Vượng, Sinh Nhất Ngộ Tị Cát, Tử Thoái Song Lâm Thủy Giai.

Câu 59. 九紫雖司喜氣,然六會九,而長房血證;七九之會尤凶。

Cửu Tử Tuy Ti Hỉ Khí, Nhiên Lục Hội Cửu, Nhi Trưởng Phòng Huyết Chứng, Thất Cửu Chi Hội Vưu Hung. Tứ Lục Cổ Hào Văn Xương, Nhiên Bát Hội Tứ Nhi Tiểu Khẩu Vẫn Sinh, Tam Bát Chi Phùng Canh Hung. 

Câu 60. 四綠固號文昌,然八會四而小口殞生,三八之逢更凶。

Tứ Lục Cố Hào Văn Xương, Nhiên Bát Hội Tứ Nhi Tiểu Khẩu Vẫn Sinh, Tam Bát Chi Phùng Canh Hung.

Câu 61. 八逢紫曜,婚喜重來;六遇輔星,尊榮不次。如遇會合之道,盡同一四之中。

Bát Phùng Tử Diệu, Hôn Hỉ Trùng Lai, Lục Ngộ Phụ Tinh, Tôn Vinh Bất Thử. Như Ngộ Hội Hợp Chi Đạo, Tận Đồng Nhất Tứ Chi Trung. 

Câu 62. 欲求嗣續,紫白惟取生神;至論納藏,飛星宜得旺氣。

Dục Cầu Tự Tục, Tử Bạch Duy Thủ Sinh Thần, Chí Luận Nạp Tàng, Phi Tinh Nghi Đắc Vượng Khí. 

Câu 63. 二黑飛乾,逢八白而財源大進,遇九紫則瓜瓞綿綿。三碧臨庚,逢一白而丁口頻添,交二黑則倉箱濟濟。先旺丁後旺財,於中可見,先旺財後旺丁,於理易詳。

Nhị Hắc Phi Càn, Phùng Bát Bạch Nhi Tài Nguyên Đại Tiến, Ngộ Cửu Tử Tắc Qua Điệt Miên Miên. Tam Bích Lâm Canh, Phùng Nhất Bạch Nhi Đinh Khẩu Tần Thiêm, Giao Nhị Hắc Tắc Thương Tương Tế Tế. Tiên Vượng Đinh Hậu Vượng Tài, Ư Trung Khả Kiến, Tiên Vượng Tài Hậu Vượng Đinh, Ư Lý Dịch Tường. 

Câu 61. 木間逢一白為生氣,添丁不育,必因星到艮坤。火層遇木運為財宮,官累不休,必是年逢戍亥。故遇煞未可言煞,須求化煞為權;逢生未可言生,猶懼恩星受制。 

Mộc Gian Phùng Nhất Bạch Vi Sinh Khí, Thiêm Đinh Bất Dục, Tất Nhân Tinh Đáo Cấn Khôn. Hỏa Tầng Ngộ Mộc Vận Vi Tài Cung, Quan Lụy Bất Hưu, Tất Thị Niên Phùng Tuất Hợi. Cổ Ngộ Sát Vị Khả Ngôn Sát, Tu Cầu Hóa Sát Vi Quyền, Phùng Sinh Vị Khả Ngôn Sinh, Do Cụ Ân Tinh Thọ Chế. 

Câu 62. 但方曜宜配局配坐山,更配層星乃吉。門星必合山合層,數尤合方位為佳。

Đãn Phương Diệu Nghi Phối Cục Phối Tọa Sơn, Canh Phối Tầng Tinh Nãi Cát. Môn Tinh Tất Hợp Sơn Hợp Tầng, Số Vưu Hợp Phương Vị Giai.

Câu 63. 蓋在方論方,原有星宮生剋之辨。復配以山之生死,局之旺衰,層之退煞,而方曜之得失始彰。 

Cái Tại Phương Luận Phương, Nguyên Hữu Tinh Cung Sinh Khắc Chi Biện. Phục Phối Dĩ Sơn Chi Sinh Tử, Cục Chi Vượng Suy, Tầng Chi Thoái Sát, Nhi Phương Diệu Chi Đắc Thất Thủy Chương. 

Câu 64. 就間論間,固有河圖配合之殊,再合以層之恩難,山之父子,局之財官,而星制化聿著。 

Tựu Gian Luận Gian, Cố Hữu Hà Đồ Phối Hợp Chi Thủ, Tái Hợp Dĩ Tầng Chi Ân Nan, Sơn Chi Phụ Tử, Cục Chi Tài Quan, Nhi Tinh Chế Hóa Duật Trứ. 

Câu 65. 論方者,以局、山、層同到,觀其得運失運,而吉凶懸殊。

Luận Phương Giả, Dĩ Cục, Sơn, Tầng Đồng Đáo, Quân Kỳ Đắc Vận Thất Vận, Nhi Cát Hung Huyền Thủ.  

Câu 66. 論間者,以運、年星疊至,徵其得氣失氣,而休咎迴別。

Luận Gian Giả, Dĩ Vận, Niên Tinh Điệp Chí, Trưng Kỳ Đắc Khí Thất Khí, Nhi Hưu Cữu Hồi Biệt. 

Câu 67. 八卦六白屬金,九星二黑屬土,此號老父配老母,入三層則木來剋土而財少,入兌局,則星到生宮而人興,更逢九紫入土、木之元運,得運而主科名,財丁並茂。

Bát Quái Lục Bạch Chúc Kim, Cửu Tinh Nhị Hắc Thuộc Thổ, Thử Hào Lão Phụ Phối Lẫo Mẫu, Nhập Tam Tầng Tắc Mộc Lai Khắc Thổ Nhi Tài Thiểu, Nhập Đoài Cục, Tắc Tinh Đáo Sinh Cung Nhi Nhân Hưng, Canh Phùng Cửu Tử Nhập Thổ, Mộc Chi Nguyên Vận, Đắc Vận Nhi Chủ Khoa Danh, Tài Đinh Tịnh Mậu. 

Câu 68. 河圖四間屬金,洛書四綠屬木,此為河圖剋洛書。入兌方,則文昌破體而出,孤入坤局,則土重埋金而出寡。若以一層入坎震之鄉,為得氣而增丁口,科甲傳名。

Hà Đồ Tứ Gian Chúc Kim, Lạc Thư Tứ Lục Thuộc Mộc, Thử Vi Hà Đồ Khắc Lạc Thư. Nhập Đoài Phương, Tắc Văn Xương Phá Thể Nhi Xuất, Cộ Nhập Khôn Cục, Tắc Thổ Trọng Mai Kim Nhi Xuất Quả. Nhược Dĩ Nhất Tầng Nhập Khảm Chấn Chi Hương, Vi Đắc Khí Nhi Tăng Đinh Khẩu, Khoa Giáp Truyền Danh. 

Câu 69. 局為體,山為用;山為體,運為用。體用一元,合天地之動靜。

Cục Vi Thể, Sơn Vi Dụng, Sơn Vi Thể, Vận Vi Dụng. Thể Dụng Nhất Nguyên, Hợp Thiên Địa Chi Động Tĩnh. 

Câu 70. 山為君,層為臣;層為君,間為臣。君臣合德,動神鬼之驚疑。

Sơn Vi Quân, Tầng Vi Thần, Tầng Vi Quân, Gian Vi Thần. Quân Thần Hợp Đức, Động Thần Quỷ Chi Kinh Nghi. 

Câu 71. 局雖交運,而八方六事,亦懼廉貞戊己疊加;山雖逢元運,而死位退方,猶懼巡羅天罡助虐

Cục Tuy Giao Vận, Nhi Bát Phương Lục Sự, Diệc Cụ Liêm Trinh Mậu Kỷ Điệp Gia, Sơn Tuy Phùng Nguyên Vận, Nhi Tử Vị Thoái Phương, Do Cụ Tuần La Thiên Cương Trợ Ngược. 

Câu 72. 蓋吉凶原由星判,而隆替乃由運分,局運興,屋運敗,從局召吉,山運敗,屋運興,從屋徵祥。

Cái Cát Hung Nguyên Do Tinh Phán, Nhi Long Thế Nãi Do Vận Phân, Cục Vận Hưng, Ốc Vận Bại, Tòng Cục Triệu Cát, Sơn Vận Bại, Ốc Vận Hưng, Tòng Ốc Trưng Tường. 

Câu 73. 發明星運之用,啟發後起之賢,神而明之,存乎其人也。

Phát Minh Tinh Vận Chi Dụng, Khải Phát Hậu Khởi Chi Hiền, Thần Nhi Minh Chi, Tồn Hồ Kỳ Nhân Dã. 

Hết.