Lời bình của TMFS: Huyền Không Bí Chỉ là một trong 5 tác phẩm kinh điển về Huyền Không bao gồm: Huyền Cơ Phú, Phi Tinh Phú, Huyền Không Bí Chỉ, Trúc Tiết Phú và Tử Bạch Quyết. Tác phẩm bao gồm nhiều ẩn ý về luận đoán trong Phi Tinh và những phương pháp luận 24 sơn cát hung. Bạn đọc có thể tìm mua sách Huyền Không Bí Chỉ do TMFS phát hành hoặc đăng ký khóa học Huyền Không Phi Tinh Cao Cấp để được giải nghĩa huyền cơ đằng sau 97 câu phú này.
Câu 1. 不知來路,焉知入路,盤中八卦皆空。
Bất tri lai lộ, yên tri nhập lộ, bàn trung bát quái giai không
Câu 2. 未識內堂,焉識外堂,局內五行盡錯。
Vị thức nội đường, yên thức ngoại đường, cục nội ngũ hành tận thác
Câu 3. 乘氣脫氣,轉禍福於指掌之間。
Thừa khí thoát khí, chuyển họa phúc ư chỉ chưởng chi gian
Câu 4. 右挨左挨,辨吉凶於毫芒知際。
Hữu ai tả ai, biện cát hung ư hào mang tri tế
Câu 5. 一天星斗,運用只在中央。
Câu 6. 千瓣蓮花,根蒂生於點滴。
Nhất thiên tinh đẩu, vận dụng chỉ tại trung ương
Thiên biện liên hoa, căn đế sinh ư điểm tích
Câu 7. 夫婦相逢於道路,卻嫌阻隔不通情。
Phu phụ tương phùng ư đạo lộ, khước hiểm trở cách bất thông tình
Câu 8. 兒孫盡在於門庭,猶忌凶頑非孝義。
Nhi tôn tận tại ư môn đình, do kị hung ngoan phi hiếu nghĩa
Câu 9. 卦爻雜亂,異姓同居。
Quái hào tạp loạn, dị tính đồng cư
Câu 10. 吉凶相併,螟蛉為嗣。
Cát hung tương tính, minh linh vi tự
Câu 11. 山風值而泉石膏肓。
Sơn phong trị nhi tuyền thạch cao hoang
Câu 12. 午酉逢而江湖花酒。
Ngọ dậu phùng nhi giang hồ hoa tửu
Câu 13. 虛聯奎壁,啟八代之文章。
Hư liên khuê bích, khải bát đại chi văn chương
Câu 14. 胃入斗牛,積千箱之玉帛。
Vị nhập đẩu ngưu, tích thiên tương chi ngọc bạch
Câu 15. 雞交鼠而傾瀉,必犯徒流。
Kê giao thử nhi khuynh tả, tất phạm đồ lưu
Câu 16. 雷出地而相衝,定遭桎梏。
Lôi xuất địa nhi tương xung, định tao chất cốc
Câu 17. 火剋金兼化木,數驚回綠之災。
Hỏa khắc Kim kiêm hóa mộc, sổ kinh hồi lộc chi tai
Câu 18. 土制水復生金,自主田莊之富。
Thổ chế thủy phục sinh kim, tự chủ điền trang chi phú
Câu 19. 木見火而生聰明奇士。
Mộc kiến Hỏa nhi sinh thông minh kỳ sĩ
Câu 20. 火見土而出愚鈍頑夫。
Hỏa kiến Thổ nhi xuất ngu độn ngoan phu
Câu 21. 無室家之相依,奔走於東西道路。
Vô thất gia chi tương y, bôn tẩu ư đông tây đạo lộ
Câu 22. 鮮姻緣之作合,寄食於南北人家。
Tiên nhân duyên chi tác hợp, ký thực ư nam bắc nhân gia
Câu 23. 男女多情,無媒妁則為私約。
Nam nữ đa tình, vô môi chước tắc vi tư ước
Câu 24. 陰陽相見,遇冤仇而反無情。
Âm Dương tương kiến, ngô oan cừu nhi phản vô tình
Câu 25. 非正配而一交,有夢蘭之兆。
Phi chính phối nhi nhất giao, hữu mộng lan chi triệu
Câu 26. 得干神之雙至,多折桂之英。
Đắc Can Thần Chi Song Chí, Đa Chiết Quế Chi Anh.
Câu 27. 陰神滿地成群,紅粉場中空快樂。
Âm thần mãn địa thành quần, hồng phấn tràng trung không khoái nhạc
Câu 28. 火曜連珠相值,青雲路上自逍遙。
Hỏa diệu liên châu tương trị, thanh vân lộ thượng tự tiêu diêu
Câu 29. 非類相從,家多淫亂。
Phi loại tương tòng, gia đa dâm loạn
Câu 30. 雌雄配合,世出良賢。
Thư hùng phối hợp, thế xuất lương hiền
Câu 31. 棟入南離,驟遽見廳堂再煥。
Đống nhập nam li, sậu cự kiến thính đường tái hoán
Câu 32. 車驅北闕,時聞丹詔頻來。
Xa khu bắc khuyết, thời văn đan chiếu tần lai
Câu 33. 茍無生氣入門,糧艱一宿。
Cức vô sinh khí nhập môn, lương gian nhất túc
Câu 34. 會有旺星到穴,富積千鍾。
Hội hữu vượng tinh đáo huyệt, phú tích thiên chung
Câu 35. 相剋而有相濟之功,先天之乾坤大定。
Tương khắc nhi hữu tương tế chi công, hậu thiên chi càn khôn đại định
Câu 36. 相生而有相凌之害,後天之金木交併。
Tương sinh nhi hữu tương lăng chi hại, hậu thiên chi kim mộc giao tính
Câu 37. 木傷土而金位重重,雖禍有救。
Mộc thương thổ nhi kim vị trùng trùng, tuy họa hữu cứu
Câu 38. 火剋金而水神疊疊,災不能侵。
Hỏa khắc Kim nhi thủy thần điệp điệp, tai bất năng xâm
Câu 39. 土困水而木旺無妨。
Thổ khốn thủy nhi mộc vượng vô phương
Câu 40. 金伐木而火縈何忌。
Kim phạt Mộc nhi hỏa oanh hà kỵ
Câu 41. 艮交震巽七運無礙。.
Cấn giao Chấn Tốn thất vận vô ngại
Câu 42. 文兼武破要用弼星。.
Văn kiêm vũ phá yếu dụng bật tinh
Câu 43. 貪若兼巨尤須震巽。
Tham nhược kiêm cự vưu tu chấn tốn
Câu 44. 破武遇弼兼貪反吉。
Phá Vũ ngộ bật kiêm tham phản cát
Câu 45. 吉神衰而忌神旺,乃入室而操戈。
Cát thần suy nhi kỵ thần vượng, nãi nhập thất nhi thao qua.
Câu 46. 凶神旺而吉神衰,直開門而揖盜。
Hung thần vượng nhi cát thần suy, trực khai môn nhi ấp đạo
Câu 47. 重重剋入,玄見消亡。
Trùng trùng khắc nhập, huyền kiến tiêu vong
Câu 48. 位位生來,連添財喜。
Vị vị sinh lai, liên thiêm tài hỉ
Câu 49. 不剋我而我剋,多出鰥寡孤獨之人。
Bất khắc ngã nhi ngã khắc, đa xuất quan quả cô độc chi nhân.
Câu 50. 不生我而我生,乃生俊秀聰明之子。
Bất sinh ngã nhi ngã sinh, nãi sinh tuấn tú thông minh chi tử
Câu 51. 為父所剋,男不招兒。
Vi phụ sở khắc, nam bất chiêu nhi
Câu 52. 被母所傷,女不成嗣。
Bị mẫu sở thương, nữ bất thành tự
Câu 53. 後人不肖,因生方之反背無情。
Hậu nhân bất tiếu, nhân sinh phương chi vãn bối vô tình.
Câu 54. 賢嗣承宗,緣生位之端拱朝揖。
Hiền tự thừa tông, duyên sinh vị chi đoan củng triều ấp
Câu 55. 我剋彼而反遭其辱,因財帛以喪身。
Ngã khắc bỉ nhi phản tao kỳ nhục, nhân tài bạch dĩ táng thân
Câu 56. 我生之而反被其災,為難產以致死。
Ngã sinh chi nhi phản bị kỳ tai, vi nan sản dĩ trí từ
Câu 57. 腹多水而膨脹,足以金而蹣跚。
Phúc đa thủy nhi bành trướng, túc dĩ kim nhi bàn san
Câu 58. 巽宮水路纏乾,為懸樑之犯。
Tốn cung thủy lộ triền càn, vi huyền lương chi phạm
Câu 59. 兌位明堂破震,主吐血之災。
Đoài vị minh đường phá chấn, chủ thổ huyết chi tai
Câu 60. 風行地而硬直難當,室有欺姑之婦。
Phong hành địa nhi ngạnh trực nan đương, thất hữu khi cô chi phụ
Câu 61. 火燒天而張牙相鬥,家生罵父之兒。
Hỏa thiêu thiên nhi trương nha tương đấu, gia sinh mạ phụ chi nhi
Câu 62. 兩局相關,必生雙子。
Lưỡng cục tương quan, tất sinh song tử
Cô long đan kết, định chủ độc phu
Câu 64. 坎宮高塞而耳聾,離位摧殘而目瞎。
Khảm cung cao tắc nhi nhĩ lung, ly vị tồi tàn nhi mục hạt
Câu 65. 兌缺陷而唇亡齒寒,艮傷殘而筋枯臂折。
Đoài khuyết hãm nhi thần vong xỉ hàn, cấn thương tàn nhi cân khô tí chiết
Câu 66. 山地被風,還生瘋疾。
Sơn địa bị phong, hoàn sinh phong tật.
Câu 67. 雷風金伐,定被刀傷。
Lôi Phong kim phạt, định bị đao thương
Câu 68. 家有少亡,只為沖殘子息卦。
Gia hữu thiểu vong, chỉ vi trùng tàn tử tức quái
Câu 69. 庭無耆耄,多因裁破父母爻。
Đỉnh vô kỳ mạo, đa nhân tài phá phụ mẫu hào
Câu 70. 漏道在坎宮,遺精洩血。
Lậu đạo tại Khảm cung, di tinh tiết huyết
Câu 71. 破軍居巽位,顛疾瘋狂。
Phá Quân cư tốn vị, điên tật phong cuồng
Câu 72. 開口筆插離方,必落孫山之外。
Khai khẩu bút sáp ly phương, tất lạc tôn sơn chi ngoại
Câu 73. 離鄉砂見艮位,定遭驛路之亡。
Ly hương sa kiến cấn vị, định tao dịch lộ chi vong
Câu 74. 金水多情,貪花戀酒。
Kim thủy đa tình, tham hoa luyến tửu
Câu 75. 木金相反,背義忘恩。
Mộc Kim tương phản, bội nghĩa vong ân
Câu 76. 震庚會局,文臣而兼武將之權。
Chấn Canh hội cục, văn thần nhi kiêm võ tướng chi quyền.
Câu 77. 丁丙朝乾,貴客而有耆耄之壽。
Đinh Bính triều càn, quý khách nhi hữu kỳ mạo chi thọ
Câu 78. 天市合丙坤,富堪敵國。
Thiên thị hợp Bính Khôn, phú kham địch quốc
Câu 79. 離壬會子癸,喜產多男。
Ly Nhâm hội Tý Quý, hỷ sản đa nam
Câu 80. 四生有合人文旺,四旺無沖田宅饒。
Tứ sinh hữu hợp nhân văn vượng, tứ vượng vô xung điền trạch nhiêu
Câu 81. 丑未換局而出僧尼,震巽失宮而生賊丐。
Sửu Mùi hoán cục nhi xuất tăng ni, Chấn Tốn thất cung nhi sinh tặc cái.
Câu 82. 南離北坎,位極中央。
Nam Ly Bắc Khảm, vị cực trung ương
Câu 83. 長庚啟明,交戢四國。
Trường canh khải minh, giao tập tứ quốc
Câu 84. 健而動,順而動,動非佳兆。
Kiện nhi động, thuận nhi động, động phi giai triệu
Câu 85. 止而靜,順而靜,靜亦不宜。
Chỉ nhi tĩnh, thuận nhi tĩnh, tĩnh diệc bất nghi
Câu 86. 富並陶朱,斷是堅金遇土。
Phú tịnh Đào Chu, đoạn thị kiên kim ngộ thổ
Câu 87. 貴比王謝,總緣喬木扶桑。
Quý bỉ Vương Tạ, tổng duyên kiều mộc phù tang
Câu 88. 辛比庚,而辛要精神。
Tân bỉ Canh, nhi tân yếu tinh thần
Câu 89. 甲附乙,而甲亦靈秀。
Giáp phụ Ất, nhi Giáp diệc linh tú
Câu 90. 癸為元龍,壬號紫氣,昌盛各得有因。
Quý vi nguyên long, nhâm hào tử khí, xương thịnh các đắc hữu nhân
Câu 91. 丙臨文曲,丁近傷官,人財因之耗乏。
Bính lâm văn khúc, đinh cận thương quan, nhân tài nhân chi háo phạp.
Câu 92. 見祿存,瘟黃必發,遇文曲,蕩子無歸。
Kiến Lộc Tồn, ôn hoàng tất phát, kiến văn khúc, đãng tử vô quy
Câu 93. 值廉貞而頓見火災, 逢破軍而多虧身體。
Trị liêm trinh nhi đốn kiến hỏa tai, Phùng phá quân nhi đa khuy thân thể.
Câu 95. 四墓非吉,陽土陰土之所裁。
Tứ mộ phi cát, dương thổ âm thổ chi sơ tài
Câu 96. 四生非凶,卦內卦外由我取。
Tứ sinh phi hung, quái nội quái ngoại do ngã thủ
Câu 97. 若知禍福緣由,妙在天心橐籥。
Nhược tri họa phúc duyên do, diệu tại thiên tâm thác thược
Hết.