12 Trực Theo Thông Thư
Trực bao gồm: Kiến, Trừ, Mãn, Bình, Định, Chấp, Phá, Nguy, Thành, Thu, Khai, Bế được phân làm 4 cấp độ: ngày Thượng Cát tức rất tốt, ngày Thứ Cát là tốt vừa, ngày Trung Bình là không tốt không xấu, ngày Xấu là nên tránh đi, không nên dùng.
NGÀY THƯỢNG CÁT: Những ngày rất tốt
Trực Thành: Là thành công.
+ Nên: Kết hôn, khai trương, động thổ, an sàng, phá thổ, an táng, dời nhà, giao dịch, cầu tài, xuất hành, lập ước, dựng cột, trồng trọt, chăn nuôi.
+ Kỵ: Tố tụng.
Trực Thu: Thu hoạch
+ Nên: Tế phúc, cầu tự, phó nhậm, giá thú, an sàng, tu tạo, động thổ, cầu học, khai thị, giao dịch, mua bán, lập kế ước.
+ Kỵ: Cho vay, hạ thuỷ thuyền mới, chạy thử xe mới, phá thổ, an sàng.
Trực Khai: Khởi đầu
+ Nên: Tế tự, cầu phúc, nhập học, thượng nhậm, tu tạo, động thổ, khai thị, an sàng, giao dịch, xuất hành, dựng cột.
+ Kỵ: Cho vay, tố tụng, an sàng.
NGÀY THỨ CÁT: Là những ngày tốt, nhưng không tốt nhiều, xếp hạng sau thượng cát.
Trực Kiến: Vạn vật sinh sôi, tráng kiện.
+ Nên: Phó nhậm, tế phúc, cầu phúc, phá thổ, an sàng, kiến tạo, thượng lương, cầu tài, chức nghiệp, nhập học, khảo thí, kết hôn, động thổ, ký kết, giao thiệp, xuất hành.
+ Kỵ: Động thổ, mở kho, đào giếng, nhận thuyền, hạ thuỷ thuyền mới, đón xe mới, duy tu thiết bị thuỷ lôi. `
Trực Trừ: Tẩy trừ ác sát, tống cựu nghênh tân.
+ Nên: Cầu phúc, tế phúc, hôn nhân, xuất hành, mở bếp mới, bán hàng, động thổ, cầu thầy chữa bệnh, giao dịch.
+ Kỵ: Kết hôn, phó nhậm, đi xa, ký thoả ước.
Trực Mãn: Đầy đủ, mỹ mãn, đầy kho.
+ Nên: Giá thú, hôn nhân, dời đồ, khai thị, giao dịch, cầu tài, lập khế ước, tế tự, xuất hành, chăn nuôi.
+ Kỵ: Tạo táng, phó nhậm, cầu y.
NGÀY TRUNG BÌNH: Ngày không tốt không xấu, nếu là việc rất quan trọng thì không nên chọn.
Trực Bình: Bình thường
+ Nên: Giá thú, tu tạo, phá thổ, an táng, chăn nuôi, khai thị, an sàng, động thổ, cầu tự.
+ Kỵ: Tế phúc, cầu phúc, phó nhậm, giá thú, khai thị, an táng.
Trực Định: Ổn định, bình thường
+ Nên: Tế tự, tư phúc, giá thú, tạo ốc, sửa sang, sửa đường, khai thị, nhập học, thượng nhậm, mở bếp mới.
+Kỵ: Tế tụng, xuất hành, giao thiệp.
NGÀY XẤU: Mọi việc đều xấu, tốt nhất là nên tránh không dùng, nếu là hỉ sự thì càng nên miễn.
Trực Chấp: Còn gọi là Tiểu Hao, hơi kém.
+ Nên: Tạo ốc, tu tạo, giá thú, thu mua, lập khế ước, tế tự.
+ Kỵ: Khai thị, cầu tài, xuất hành, dời nhà.
Trực Phá: Xung giữa ngày và tháng, gọi là Đại Hao, đại sự không nên.
+ Nên: Phá thổ, cầu y
+ Kỵ: Giá thú, ký ước, giao thiệp, xuất hành, dời nhà.
Trực Nguy: Nguy kịch, nguy hiểm, mọi sự đều không nên làm.
+ Nên: Tế tự, cầu phúc, an sàng, phá thổ.
+ Kỵ: Leo núi, đi thuyền, xuất hành, giá thú, tạo táng, dời nhà.
Trực Bế: Là ngày cuối cùng trong 12 trực, âm dương bế tắc.
+ Nên: Tế phúc, tư tế, đào ao, đào huyệt, tạo táng, lấp vá, tu ốc.
+ Kỵ: Khai thị, xuất hành, cầu y, phẫu thuật, giá thú.
Video: Cách chọn ngày giờ theo 12 trực - Master Nguyễn Thành Phương